Luật Quản lý,ậtQuảnlýsửdụngvũkhívậtliệunổvàcbàcụhỗtrợsốQHmớimẻmẻnhấTrang chủ nền tảng giải trí Devil Fortune sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 số 42/2024/QH15
Số hiệu: | 42/2024/QH15 | Loại vẩm thực bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Trần Thchị Mẫn |
Ngày ban hành: | 29/06/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ 2024 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam phức tạpa XV, kỳ họp thứ 7 thbà qua ngày 29/6/2024.Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ 2024 quy định về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ; nguyên tắc, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ quyền tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, quyền cbà dân và phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025, trừ Điều 17, Điều 32 và khoản 1 Điều 49 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025.
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ 2017 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbòLuật số 50/2019/QH14 và Luật số 59/2020/QH14 hết hiệu lực kể từ ngày Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ 2024 có hiệu lực thi hành, trừ các trường học giáo dục hợp sau đây:
+ Quy định tại Điều 17, Điều 35, khoản 1 Điều 52 của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ 2017 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số 50/2019/QH14 và Luật số 59/2020/QH14 tiếp tục có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2025;
+ Quy định tại Điều 75 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ 2024.
- Các loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ đã được cấp trước ngày Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ 2024 có hiệu lực thi hành mà còn thời hạn thì được tiếp tục sử dụng cho đến hết thời hạn hiệu lực ghi trong giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ được tiếp nhận trước ngày 01/01/2025 mà đến ngày Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ 2024 có hiệu lực thi hành chưa giải quyết hoặc đang giải quyết thì tiếp tục được giải quyết tbò quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ 2017 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số 50/2019/QH14 và Luật số 59/2020/QH14.
Đối với giấy xác nhận đẩm thựcg ký cbà cụ hỗ trợ đã được cấp trước ngày Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ 2024 có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được sử dụng. Trường hợp sau khi Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ 2024 có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp giấy phép sử dụng hoặc đẩm thựcg ký khai báo thì thực hiện thủ tục tbò quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ 2024.
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lụcQUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Luật số: 42/2024/QH15 | Hà Nội, ngày29 tháng6 năm2024 |
LUẬT
QUẢNLÝ, SỬ DỤNG VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Cẩm thực cứ Hiến pháp nướcCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Luật này quy định về quản lý, sử dụng vũ khí, vậtliệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ; nguyên tắc, trách nhiệm của cơquan, tổ chức, cá nhân trong quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chấtthuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toànxã hội, bảo vệ quyền tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, quyền cbà dân và phục vụ phát triển kinh tế -xã hội.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu nhưsau:
1. Vũ khílà thiết được, phương tiện hoặc tổ hợpnhững thiết được, phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả nẩm thựcg gây sát thương,nguy hại cho tính mạng lưới lưới, y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, phá hủy kết cấu vật chất, bao gồm:vũ khí quân dụng, vũ khí thô sơ, vũ khí hoạt động, súng sẩm thực.
2.Vũ khí quân dụng bao gồm:
a) Súng cầm tay, súng vác vai, vũ khí hạng nhẹ, vũ khíhạng nặng, đạn sử dụng cho các loại vũ khí này; các loại bom, mìn, lựu đạn, ngưlôi, thủy lôi và vũ khí biệt thuộc dchị mục do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bangôi ngôi nhành, trang được cho lực lượng vũ trang nhân dân và các lực lượng biệt tbò quy địnhcủa Luật này;
b) Súng bắn đạn ghém, súng nén khí, súng nén hơi, đạnsử dụng cho các loại súng này thuộc dchị mục do Bộ trưởng Bộ Cbà an ban hành;
c) Vũ khí quy định tại di chuyểnểm a khoản 4 Điều nàytrang được cho lực lượng vũ trang nhân dân và các lực lượng biệt tbò quy định củaLuật này để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, antoàn xã hội;
d) Súng sẩm thực, vũ khí quy định tại di chuyểnểm a khoản 4, vũkhí quy định tại di chuyểnểm a khoản 5 và dao có tính sát thương thấp quy định tại khoản6 Điều nàysử dụngvới mục đích xâm phạm tính mạng lưới lưới,y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trái pháp luật;
đ) Linh kiện cơ bản của súng quy định tại di chuyểnểm akhoản này bao gồm: thân súng, nòng súng, bộ phận cò, bộ phận phức tạpa nòng, kim hỏa;
e) Linh kiện cơ bản của súng quy định tại di chuyểnểm bkhoản này bao gồm: thân súng, bộ phận cò;
g) Vũ khí biệt có tính nẩm thựcg, tác dụng, khả nẩm thựcg gây sát thương tương tự như vũ khí quy định tại di chuyểnểm ahoặc di chuyểnểm b khoản này, khbà thuộc dchị mục do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởngBộ Cbà an ban hành.
3.Súng sẩm thựclà súng kíp, đạn sử dụng chosúng nàysử dụng vào mục đích sẩm thực bắn.
4. Vũ khí thô sơbao gồm:
a) Kiếm, giáo, mác, thương, dao găm,lưỡilê, đao, mã tấu, côn, quả đấm, quả chùy, cung, nỏ, phi tiêu thuộc dchị mục do Bộtrưởng Bộ Cbà an ban hành;
b) Dao có tính sát thương thấp quy địnhtại khoản 6 Điều này sử dụng với mục đích để thực hiện hành vi phạm tội,gây rối, làm mất trật tự cbà cộng hoặc chống đối cơ quan, tổ chức thực hiệnnhiệm vụ, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm d khoản 2 Điềunày.
5. Vũ khí hoạt độngbaogồm:
a) Súng trường học giáo dục hơi, súng trường học giáo dục bắn đạn nổ, súng cụthơi, súng cụt bắn đạn nổ, súng hoạt động bắn đạn sơn, súng bắn đĩa bay, đạn sửdụng cho các loại súng này thuộc dchị mục do Bộ trưởng Bộ Cbà an ban hành đượctrang được, sử dụng để luyện tập, thi đấu hoạt động;
b) Vũ khí quy định tại di chuyểnểm a khoản4 Điều này dùng để luyện tập, thi đấu hoạt động;
c) Linh kiện cơ bản của súng quy địnhtại di chuyểnểm a khoản này bao gồm: thân súng, nòng súng, bộ phận cò, bộ phận phức tạpanòng,kim hỏa.
6. Dao có tính sát thương thấplà dao sắc, dao nhọn thuộc dchị mục do Bộ trưởng Bộ Cbà an ban hành.
7. Vật liệu nổlà sản phẩm dướitác động của xung kích thích ban đầu gây ra phản ứng hóa giáo dục tốc độ, mẽ, tỏchịiệt, sinh khí, phát sáng, tạo ra tiếng nổ, bao gồm:
a) Thuốc nổ là hóa chất hoặc hỗn hợpchất được sản xuất, sử dụng nhằm tạo ra phản ứng nổ dưới tác động của xung kíchthích;
b) Phụ kiện nổ là kíp nổ, dây nổ, dâycháy từ từ, mồi nổ, vật phẩm chứa thuốc nổ có tác dụng tạo xung kích thích ban đầulàm nổ khối thuốc nổ hoặc thiết được chuyên dùng có chứa thuốc nổ.
8. Vật liệu nổ quân dụnglà vậtliệu nổ sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh.
9. Vật liệu nổ cbà nghiệplà vật liệu nổ sử dụng cho mục đích kinh tế, dân sựthuộc dchị mục vật liệu nổ cbà nghiệp được phép sản xuất, kinh dochị, sử dụng ởViệt Nam do Bộ trưởng Bộ Cbà Thương ban hành.
10. Tiền chất thuốc nổlà hóa chất nguy hiểm, trực tiếp dùng để sản xuấtthuốc nổ thuộc dchị mục tài chính chất thuốc nổ được phép sản xuất, kinh dochị, sử dụngở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Cbà Thương ban hành.
11.Cbà cụ hỗ trợ là phươngtiện, thú cưng nghiệp vụ được sử dụng để thi hành cbà vụ, thực hiện nhiệm vụ bảovệ nhằm hạn chế, ngẩm thực chặn tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có hành vi vi phạm pháp luật chống trả, trốnchạy; bảo vệ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện nhiệm vụ bảo vệ hoặc báohiệu khẩn cấp, bao gồm:
a) Súng bắn di chuyểnện,hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường học giáo dục, laze, lưới; súng phóng dây mồi;súng bắn đạn nhựa, nổ, thấp su, hơi cay, pháo hiệu, hiệu lệnh, đánh dấu và đạn sửdụng cho các loại súng này; phương tiện xịt hơi cay, hơi ngạt, chất độc, chấtgây mê, chất gây ngứa; lựu đạn phức tạpi, lựu đạn cay, quả nổ; dùi cui di chuyểnện, dùi cuithấp su, dùi cui kim loại; phức tạpa số tám, bàn chbà, dây di chuyểnnh gai; áo giáp; gẩm thựcgtay di chuyểnện, gẩm thựcg tay bắt dao; lá chắn, mũ chống đạn; thiết được áp chế bằng âmthchị; ghế thẩm vấn đối tượng đặc biệt thuộc dchị mục do Bộ trưởng Bộ Cbà anban hành;
b) Động vật nghiệp vụlà thú cưng được huấn luyện để sử dụng cho tình tình yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia, bảođảm trật tự, an toàn xã hội thuộc dchị mục do Bộ trưởng Bộ Cbà an ban hành;
c) Cbà cụ biệt cótính nẩm thựcg, tác dụng tương tự như cbà cụ hỗ trợ quy định tại di chuyểnểm a khoản này,khbà thuộc dchị mục do Bộ trưởng Bộ Cbà an ban hành.
12.Phế liệu, phế phẩm vũ khí, vậtliệu nổ, cbà cụ hỗ trợ là vật liệu được thải loại trong quá trình sản xuất;vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ đã mất tính nẩm thựcg, tác dụngđượctiếp nhận, thu gom.
13. Kinh dochị là cbà cbà việc sắm kinh dochịvũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ.
14. Quản lý bao gồm các hoạt độngnghiên cứu, chế tạo, sản xuất, thử nghiệm, kinh dochị, trang được, xuất khẩu, nhậpkhẩu, vận chuyển, sửa chữa, bảo quản vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ,cbà cụ hỗ trợ.
Điều 3. Nguyên tắcquản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ
1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, phù hợp với di chuyểnều ước quốctế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốctế có liên quan.
2. Trang được vũ khí, vật liệu nổ, cbàcụ hỗ trợ phải đúng thẩm quyền, đối tượng và bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹthuật.
3. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cánhân quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợphải bảo đảm đầy đủ di chuyểnều kiện tbò quy định.
4. Người có thẩm quyền ra mệnh lệnhhoặc quyết định sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ phải chịu trách nhiệmvề mệnh lệnh, quyết định của mình tbò quy định.
5. Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chínhchất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ phải bảo đảm đúng quy định, hạn chế thiệt hại đốivới tính mạng lưới lưới, y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, tài sản và môi trường học giáo dục.
6. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, thửnghiệm, kinh dochị, trang được, xuất khẩu, nhập khẩu, vận chuyển, sửa chữa, sử dụngvũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ phải được cơ quan có thẩmquyền cấp giấy phép hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền cho phép, bảo đảm quản lý chặt chẽ,an ninh, an toàn và bảo vệ môi trường học giáo dục.
7. Vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốcnổ, cbà cụ hỗ trợ định kỳ phải được kiểm tra, thống kê, đánh giá chất lượng;trường học giáo dục hợp cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp khbà còn nhu cầu sử dụng, vũ khí, vậtliệu nổ, cbà cụ hỗ trợ hết hạn sử dụng hoặc hư hỏng khbà còn khả nẩm thựcg sử dụngphải được thu hồi, thchị lý, tiêu hủy tbò quy định và phải bảo đảm an ninh, antoàn, bảo vệ môi trường học giáo dục.
8. Vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốcnổ, cbà cụ hỗ trợ và các loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ được mất phảiđúng lúc báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền cấp.
9. Vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốcnổ, cbà cụ hỗ trợ phải được thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận vàđẩm thựcg ký tbò quy định của pháp luật về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóatrước khi được phép sản xuất, kinh dochị, sử dụng tại Việt Nam.
Điều 4. Các hànhvi được nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ,cbà cụ hỗ trợ
1. Cá nhân sở hữu vũ khí, vật liệunổ, cbà cụ hỗ trợ, trừ vũ khí quy định tại di chuyểnểm a khoản 4 Điều2 của Luật này là hiện vật trưng bày, triển lãm, làm đồ gia bảo.
2. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sắmkinh dochị, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa,hoán cải,sử dụng trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, vũ khí hoạt động, vũ khí thôsơ, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ.
3. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sắmkinh dochị, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa, hoán cải, sử dụng hoặcchiếm đoạt súng sẩm thực.
4. Vận chuyển, mang trái phép vũ khí,vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòaxã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc vào nơi cấm, khu vực cấm,khu vực bảo vệ, mục tiêu bảo vệ và nơi cbà cộng.
5. Lợi dụng, lạm dụng cbà cbà việc quản lý, sửdụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ xâm phạm an ninhquốc gia, trật tự, an toàn xã hội, tính mạng lưới lưới, y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, tài sản, quyềnvà lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
6. Lợi dụng, lạm dụng cbà cbà việc thực hiệnnhiệm vụ phòng, chống vi phạm pháp luật liên quan đến vũ khí, vật liệu nổ, cbàcụ hỗ trợ để nhũng nhiễu, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, xâm phạm quyền, lợiích hợp pháp hoặc cản trở hoạt động ổn định của tổ chức, cá nhân.
7. Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng vũkhí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ được giao.
8. Giao vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chấtthuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ cho cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân khbà đủdi chuyểnều kiện tbò quy định.
9. Trao đổi, tặng, cho, tiếp nhận, việntrợ, gửi, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chấtthuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ, trừ trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nướcngoài tặng, cho, viện trợ vũ khí, cbà cụ hỗ trợ cho cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp trong nước để phục vụ cbà cbà việc nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, trang được, sử dụnghoặc trưng bày, triển lãm tbò quy định của Luật này;
b) Trao đổi, tặng, cho, tiếp nhận, gửi,mượn, cho mượn, thuê, cho thuê vũ khí thô sơ là hiện vật trưng bày, triển lãm,làm đồ gia bảo;
c) Được cấp có thẩm quyền cho phép.
10. Vận chuyển, bảo quản, tiêu hủy vũkhí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ khbà bảo đảm an toàn hoặclàm ảnh hưởng đến môi trường học giáo dục.
11. Chiếm đoạt, sắm kinh dochị, trao đổi, tặng,cho, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, làm giả, sửa chữa, tẩy xóa các loạigiấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ,cbà cụ hỗ trợ.
12. Chiếm đoạt, sắm kinh dochị, trao đổi, tặng,cho, gửi, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố trái phép phế liệu, phế phẩmvũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ.
13. Hướng dẫn, huấn luyện, tổ chức huấnluyện trái phép cách thức chế tạo, sản xuất, sửa chữa, sử dụng vũ khí, vật liệunổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ hoặc quảng cáo vũ khí, vật liệu nổ, cbàcụ hỗ trợ dưới mọi hình thức.
14. Che giấu, khbà tố giác, giúp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườibiệt chế tạo, sản xuất, sắm kinh dochị, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, sửachữa, hoán cải, sử dụng trái phép hoặc hủy hoại vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chấtthuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ.
15. Tìm kiếm, thu gom trái phép vũkhí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ và phế liệu, phế phẩm vũ khí, vật liệu nổ,cbà cụ hỗ trợ.
16. Cố ý cung cấp thbà tin sai lệchvề quản lý vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ; khbà báocáo, che giấu hoặc làm sai lệch thbà tin báo cáo về cbà cbà việc mất, thất thoát, tainạn, sự cố về vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ.
Điều 5. Trách nhiệmcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp được trang được, sử dụng vũkhí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ
1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện và chịutrách nhiệm trong cbà cbà việc quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ.
2. Chỉ được giao vũ khí, vật liệu nổ,cbà cụ hỗ trợ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đủ di chuyểnều kiện quy định tại khoản 1 Điều6 của Luật này.
3. Phân cbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đủ di chuyểnều kiệnquy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 7 của Luật này quảnlý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ,cbà cụ hỗ trợ.
4. Bố trí kho, nơi cất giữ vũ khí, vậtliệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụhỗ trợ tbò quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này.
Điều 6. Điều kiện,trách nhiệm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ
1. Người được giao sử dụng vũ khí, vậtliệu nổ, cbà cụ hỗ trợ phải bảo đảm đủ di chuyểnều kiện sau đây:
a) Có nẩm thựcg lựchành vi dân sự đầy đủ;
b) Có phẩm chất đạo đức ổn, đủ sứckhỏe phù hợp với cbà cbà cbà việc được giao;
c) Đã qua đào tạo, huấn luyện về sử dụngvũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ và được cấp giấy chứng nhận sử dụng vũ khí,vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ, trừ trường học giáo dục hợp đối tượng thuộc Quân đội nhân dân,Cảnh sát đại dương, Cbà an nhân dân đã qua đào tạo, huấn luyện về sử dụng vũ khí, vậtliệu nổ, cbà cụ hỗ trợ và được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng;
d) Khbà trong thời gian được áp dụngbiện pháp xử lý hành chính, được truy cứutrách nhiệm hình sự; trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được kết tội tbò bản án, quyết định của Tòa án thì phải được xóa án tích.
2. Người được giao sử dụng vũ khí, vậtliệu nổ, cbà cụ hỗ trợ có trách nhiệm sau đây:
a) Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, cbàcụ hỗ trợ đúng quy định;
b) Mang tbò giấy chứng nhận, giấyphép sử dụng, trừ trường học giáo dục hợp đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Cảnh sát đại dương,Cbà an nhân dân;
c) Bảo quản vũ khí, vật liệu nổ, cbàcụ hỗ trợ đúng chế độ, đúng quy trình, bảo đảm an toàn, khbà để mất, hư hỏng;
d) Bàn giao vũ khí, vật liệu nổ,cbà cụ hỗ trợ và giấy phép cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có trách nhiệm quản lý, bảo quản tbòđúng quy định sau khi kết thúc nhiệm vụ hoặc hết thời hạn được giao.
3. Chính phủ quyđịnh cbà cbà việc đào tạo, huấn luyện và cấp giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ,cbà cụ hỗ trợ.
Điều 7. Điều kiện,trách nhiệm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ,tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ
1. Người được giao quản lý kho, nơi cấtgiữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, cbàcụ hỗ trợ phải bảo đảm đủ di chuyểnều kiện sau đây:
a) Có nẩm thựcg lựchành vi dân sự đầy đủ;
b) Có phẩm chất đạo đức ổn, đủ sứckhỏe phù hợp với cbà cbà cbà việc được giao;
c) Khbà trong thời gian được áp dụngbiện pháp xử lý hành chính, được truy cứu trách nhiệm hình sự; trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được kết tội tbò bản án, quyết địnhcủa Tòa án thì phải được xóa án tích;
d) Đã qua huấn luyện, được cấp chứngchỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, cbà cụ hỗ trợ vàgiấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy; được cấp có thẩmquyền giao nhiệm vụ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,cbà cụ hỗ trợ;
đ) Nắm vững nội quy, chế độ quản lý,bảo quản kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, cbà cụ hỗ trợ.
2. Người được giao quản lý kho, nơi cấtgiữ vật liệu nổ cbà nghiệp, tài chính chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ di chuyểnều kiện sau đây:
a) Đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại cácdi chuyểnểm a, b và c khoản 1 Điều này;
b) Đã qua huấn luyện, được cấp giấychứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về vật liệu nổ cbà nghiệp, tài chính chấtthuốc nổ và giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy;
c) Nắm vững nội quy, chế độ quản lý,bảo quản kho, nơi cất giữ vật liệu nổ cbà nghiệp, tài chính chất thuốc nổ.
3. Người được giao quản lý kho, nơi cấtgiữ vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ có trách nhiệm thực hiện đúng chế độ, đúng quy trình, bảođảm an toàn, khbà để mất, hư hỏng.
4. Chính phủ quyđịnh cbà cbà việc huấn luyện, cấp chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổquân dụng, cbà cụ hỗ trợ và giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về vậtliệu nổ cbà nghiệp, tài chính chất thuốc nổ.
Điều 8. Quản lý,bảo quản vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ
1. Việc quản lý, bảo quản vũ khí, vậtliệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗtrợ phải tbò đúng chế độ, đúng quy trình, bảo đảm an toàn, khbà để mất, hư hỏng.
2. Kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệunổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợphải bảo đảm an toàn đối với tính mạng lưới lưới, y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, tài sản; phòng cháyvà chữa cháy; bảo vệ môi trường học giáo dục.
Kho vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chấtthuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ phải thiết kế, xây dựng đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹthuật.
3. Chính phủ quyđịnh chi tiết Điều này.
Điều 9. Trường hợp thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, cbà cụ hỗ trợvà giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ,tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ
1. Thu hồivũ khí, vật liệu nổ quân dụng, cbà cụ hỗ trợ trang được cho cơquan, tổ chức, dochị nghiệp trong trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệpgiải thể hoặc khbà còn nhu cầu sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, cbà cụhỗ trợ;
b) Vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,cbà cụ hỗ trợ hết hạn sử dụng, hư hỏng khbà còn khả nẩm thựcg sử dụng;
c) Khbà thuộc đối tượng đượctrang được vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, cbà cụ hỗ trợ tbò quy định của Luậtnày.
2. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, cbà cụ hỗ trợ đối với tổ chức,dochị nghiệp sản xuất, kinh dochị, sửa chữa vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, cbàcụ hỗ trợ trong trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Tổ chức, dochị nghiệp chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh dochị, sửa chữa vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, cbà cụ hỗ trợ;
b) Cơ quan có thẩm quyền đã thuhồi giấy phép kinh dochị cbà cụ hỗ trợ.
3. Thu hồi giấy phép sử dụng vũkhí, cbà cụ hỗ trợ trong trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Trường hợp quy định tại khoản1 Điều này;
b) Vũ khí, cbà cụ hỗ trợ được mất;
c) Giấy phép sử dụng cấp khbà đúngthẩm quyền.
4. Thu hồigiấy phép kinh dochị cbà cụ hỗ trợtrong trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Dochịnghiệp kinh dochị cbà cụ hỗ trợ giải thể; chuyển đổi,chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và khbà còn hoạt động kinh dochịcbà cụ hỗ trợ;
b) Dochị nghiệp khbàkinh dochị cbà cụ hỗ trợ trong thời gian 01năm kể từ ngày được cấp giấy phépkinh dochị;
c) Dochị nghiệp khbà đủ di chuyểnều kiệnkinh dochị cbà cụ hỗ trợ tbò quy định của pháp luật.
5. Thu hồi giấyphép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp, tài chính chấtthuốc nổ trong trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Tổ chức, dochịnghiệp sản xuất, kinh dochị, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp, tài chínhchất thuốc nổ giải thể; chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và khbà cònhoạt động sản xuất, kinh dochị, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp, tài chínhchất thuốc nổ;
b) Tổ chức, dochịnghiệp khbà bảo đảm di chuyểnều kiện về sản xuất, kinhdochị, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp, tài chínhchất thuốc nổ tbò quy định của Luật này; khbàđáp ứng đầy đủ hoặc khbà thực hiện đúng nội dung quy định trong giấy phép, giấychứng nhận;
c) Dochị nghiệp khbàkinh dochị vật liệu nổ cbà nghiệp, tài chính chất thuốc nổtrong thời gian 02 năm kể từ ngày được cấp giấyphép kinh dochị.
6. Giấy phép, giấy chứng nhận, chứngchỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợhết hạn sử dụng, hư hỏng phải giao nộp cho cơ quan có thẩm quyền tbò quy định tại Điều 10 của Luật này.
Điều 10. Thủ tục thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, cbà cụ hỗ trợvà giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ,tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ
1. Thủ tục thu hồivũ khí, vật liệu nổ quân dụng, cbà cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy chứng nhận, chứngchỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợđối với cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 9 của Luật này thực hiện như sau:
a) Vẩm thực bản đề nghị,trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp; họ tên, số địnhdchị cá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đếnliên hệ; lý do giao nộp; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu của vũ khí, vậtliệu nổ quân dụng, cbà cụ hỗ trợ; số giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ vềquản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ;
b) Vẩm thực bản đề nghịquy định tại di chuyểnểm a khoản này nộp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, giấychứng nhận, chứng chỉ;
c) Trong thời hạn03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được vẩm thực bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền cấpgiấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ phải thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,cbà cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ tbò quy định.
2. Trườnghợp cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp khbà đề nghị giao nộp vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, cbà cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quảnlý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ thì cơ quan cấp giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉphải kiểm tra, lập biên bản, tổ chức thu hồi, xử lý tbò quy định.
3. Chính phủ quyđịnh chi tiết Điều này.
Điều 11. Trườnghợp mang vũ khí, cbà cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nướcngoài được mang vũ khí, cbà cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam trong trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Bảo vệ biệth quốc tế là đối tượngcảnh vệ đến thăm và làm cbà cbà việc tại Việt Nam tbò quy định của Luật Cảnh vệ;
b) Luyện tập, thi đấu hoạt động; chàohàng, giới thiệu, triển lãm, trưng bày sản phẩm; làm đạo cụ trong hoạt động vẩm thựmèoa, hình ảnh;
c) Tbò chương trình, dự định của BộQuốc phòng, Bộ Cbà an.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Namđược mang vũ khí, cbà cụ hỗ trợ ra, vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam trong trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Bảo vệ đối tượng cảnh vệ tbò quyđịnh của Luật Cảnh vệ;
b) Luyện tập, thi đấu hoạt động; chàohàng, giới thiệu, triển lãm, trưng bày sản phẩm; làm đạo cụ trong hoạt động vẩm thựmèoa, hình ảnh;
c) Tbò chương trình, dự định của BộQuốc phòng, Bộ Cbà an.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mang vũkhí, cbà cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Namkhbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điềunày phải được sự hợp tác ý của Bộ trưởng Bộ Cbà an.
Điều 12. Số lượng,chủng loại vũ khí, cbà cụ hỗ trợ được phép mang vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòaxã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đượcphép mang tối đa 10 khẩu súng cụt và cơ số đạn, phụ kiện kèm tbò (nếu có) vàcbà cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để làmnhiệm vụ bảo vệ tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 hoặc di chuyểnểm a khoản2 Điều 11 của Luật này; trường học giáo dục hợp mang nhiều hơn 10 khẩu súng cụt hoặc chủngloại biệt và cơ số đạn, phụ kiện kèm tbò (nếu có) phải được sự hợp tác ý của Bộtrưởng Bộ Cbà an.
2. Cơ quan Cbàan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định quyết định số lượng, chủng loạivũ khí, cbà cụ hỗ trợ mang vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam trong trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểmb khoản 1 hoặc di chuyểnểm b khoản 2 Điều 11 của Luật này.
3. Số lượng, chủngloại vũ khí, cbà cụ hỗ trợ mang vào, ra lãnh thổ nướcCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 hoặc di chuyểnểm c khoản 2 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà an quyết định.
Điều 13. Thủ tụccấp giấy phép mang vũ khí, cbà cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hộichủ nghĩa Việt Nam
1. Thủ tục cấp giấy phép mang vũ khí,cbà cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối vớitrường học giáo dục hợp khbà tbò chương trình, dự định của Bộ Quốc phòng thực hiện nhưsau:
a) Hồ sơ đề nghị bao gồm: vẩm thực bản đềnghị, trong đó ghi rõ lý do, thời hạn mang vào, ra; họ tên, số định dchị cánhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người mang vũ khí, cbà cụ hỗ trợ và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ;số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu vũ khí, cbà cụ hỗ trợ; cơ sốđạn, phụ kiện kèm tbò (nếu có) và phương tiện vận chuyển; cửa khẩu mang vũkhí, cbà cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đốivới trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm b và di chuyểnểm c khoản 1, di chuyểnểm b vàdi chuyểnểm c khoản 2, khoản 3 Điều 11 của Luật này thì phải có bản sao quyết định,chương trình hoặc dự định của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền;
b) Hồ sơ đề nghị quy định tại di chuyểnểm akhoản này nộp tại cơ quan Cbà an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Cbà an có thẩm quyền cấp giấy phép; trường học giáo dục hợpkhbà cấp phải trả lời bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do;
d) Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật này hoặc mang nhiều hơn 10 khẩu súngcụt, chủng loại biệt và cơ số đạn, phụ kiện kèm tbò (nếu có), cơ quan Cbà ancó thẩm quyền cấp phép phải báo cáo Bộ trưởng Bộ Cbà an ô tôm xét, quyết định.
2. Thủ tục cấp giấy phép đối với trường học họsiêu thịp mang vũ khí, cbà cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam tbò chương trình, dự định của Bộ Quốc phòng thực hiện tbò quy địnhcủaBộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 14. Quảnlý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ để chào hàng, giới thiệu, triểnlãm, trưng bày sản phẩm hoặc làm đạo cụ trong hoạt động vẩm thực hóa, hình ảnh
1. Vũ khí, cbà cụ hỗ trợ mang vàolãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để chào hàng, giới thiệu sảnphẩm, sau khi hết thời hạn chào hàng, giới thiệu sản phẩm phải mang ra khỏilãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đầy đủ số lượng, chủng loại vũkhí, cbà cụ hỗ trợ tbò giấy phép, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại Điều15 của Luật này.
2. Bảo tàng, đơn vị biểu diễn nghệthuật, cơ sở di chuyểnện ảnh sản xuất di chuyểnện ảnh được sử dụng vũ khí, cbà cụ hỗ trợ đã làmmất tính nẩm thựcg, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt độngvẩm thực hóa, hình ảnh.
Trường hợp có nhu cầu sử dụng vũ khí,cbà cụ hỗ trợ còn tính nẩm thựcg, tác dụng và vật liệu nổ để triển lãm, trưng bàyhoặc làm đạo cụ trong hoạt động vẩm thực hóa, hình ảnh thì Bộ trưởng Bộ Cbà anquyết định sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Vẩm thực hóa, Thể thao và Du lịch đốivới đối tượng khbàthuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng; Bộ trưởng BộQuốc phòng quyết định đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốcphòng. Việc sử dụng vũ khí, cbà cụ hỗ trợ còn tính nẩm thựcg, tác dụng và vật liệunổ để làm đạo cụ trong hoạt động vẩm thực hóa, hình ảnh do cơ quan chuyên môn củaBộ Cbà an hoặc Bộ Quốc phòng thực hiện.
3. Thủ tục cấp giấy phép trang được, giấyphép sử dụng vũ khí, cbà cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụtrong hoạt động vẩm thực hóa, hình ảnh đối với đối tượng khbà thuộc phạm vi quảnlý của Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:
a) Vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõtên, địa chỉ của viện viện bảo tàng, đơn vị biểu diễn hình ảnh, cơ sở di chuyểnện ảnh sản xuấtdi chuyểnện ảnh có nhu cầu trang được; tổ chức, dochị nghiệp kinh dochị vũ khí, cbà cụ hỗ trợ; lýdo; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu vũ khí, cbà cụ hỗ trợ; họ tên, số địnhdchị cá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật;
b) Vẩm thực bản đề nghị quy định tại di chuyểnểma khoản này nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Hệ thống thbà tin giải quyếtthủ tục hành chính của Bộ Cbà an hoặc gửi qua đường bưu chính về cơ quan Cbàan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định; trường học giáo dục hợp trực tiếp nộp hồsơ thì vẩm thực bản đề nghị bổ sung họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận vẩm thực bản đề nghị, cơ quan Cbà an có thẩm quyền cấp giấy phép trangđược, giấy phép sử dụng vũ khí, cbà cụ hỗ trợ; trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trả lờibằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do.
4. Thủ tục cấp giấy phép trang được, giấyphép sử dụng vũ khí, cbà cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụtrong hoạt động vẩm thực hóa, hình ảnh đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý củaBộ Quốc phòng thực hiện tbò quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
5. Chính phủ quyđịnh chi tiết thẩm quyền, trình tự, thủ tục làm mất tính nẩm thựcg, tác dụng và xácnhận tình trạng vũ khí, cbà cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặclàm đạo cụ trong hoạt động vẩm thực hóa, hình ảnh.
Điều 15. Đối tượng,di chuyểnều kiện, thẩm quyền, thủ tục tiếp nhận và quản lý, sử dụng vũ khí, cbà cụ hỗtrợ do tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài tặng, cho, viện trợ
1. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp thuộcBộ Cbà an, Bộ Quốc phòng có chức nẩm thựcg nghiên cứu, chế tạo, sản xuất vũ khí,cbà cụ hỗ trợ hoặc cơ quan, tổ chức được trang được vũ khí,cbà cụ hỗ trợ tbò quy định của Luật này được tiếp nhận vũ khí, cbà cụ hỗ trợdo tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài tặng, cho, viện trợ.
2. Việc tiếp nhận vũ khí, cbà cụ hỗtrợ phải bảo đảm các di chuyểnều kiện như sau:
a) Tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nướcngoài tặng, cho, viện trợ vũ khí, cbà cụ hỗ trợ phải bảo đảm phù hợp với phápluật Việt Nam và các di chuyểnều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan;
b) Vũ khí, cbà cụ hỗ trợ tiếp nhậnphải bảo đảm phù hợp quy định của pháp luật Việt Nam, các di chuyểnều ước quốc tế mànước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
c) Chỉ được tiếp nhận vũ khí, cbà cụhỗ trợ để nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, trang được, sử dụng hoặc trưng bày, triểnlãm tbò quy định của Luật này;
d) Vũ khí, cbà cụ hỗ trợ tiếp nhậnphải rõ nguồn gốc, xuất xứ và bảo đảm phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuậttbò quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Bộ trưởng Bộ Cbà an quyết định sốlượng, chủng loại vũ khí, cbà cụ hỗ trợ do tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nướcngoài tặng, cho, viện trợ đối với cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp khbà thuộc phạmvi quản lý của Bộ Quốc phòng.
4. Thủ tục tiếp nhận vũ khí, cbà cụhỗ trợ đối với đối tượng khbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiệnnhư sau:
a) Vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõtên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp có nhu cầu tiếp nhận và tổ chức,dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài tặng, cho, viện trợ vũ khí, cbà cụ hỗ trợ; lýdo; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu vũ khí, cbà cụ hỗ trợ; họ tên, số địnhdchị cá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đếnliên hệ;
b) Vẩm thực bản đềnghịquy định tại di chuyểnểm a khoản này nộp tại cơ quan Cbà an có thẩmquyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận vẩm thực bản đề nghị, cơ quan Cbà an có thẩm quyền cấp giấy phép tiếpnhận vũ khí, cbà cụ hỗ trợ; trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trả lời bằng vẩm thực bản vànêu rõ lý do.
5. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệpkhbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, sau khi tiếp nhận vũ khí, cbà cụhỗ trợ để sử dụng thì phải làm thủ tục đề nghị cơ quan Cbà an có thẩm quyền cấpgiấy phép sử dụng hoặc đẩm thựcg ký, khai báo tbò quy định tại các di chuyểnều21, 26 hoặc 55 của Luật này.
6. Thẩm quyền,thủ tục tiếp nhận và quản lý, sử dụng vũ khí, cbà cụ hỗ trợ đối với đối tượngthuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện tbò quy định của Bộtrưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 16. Giám địnhvũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ
1. Cơ quan có thẩm quyền giám định vũkhí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Viện Klá giáo dục hình sự thuộc Bộ Cbà an;
b) Phòng Kỹ thuật hình sự thuộc Cbà an cấp tỉnh;
c) Phòng Giám định kỹ thuật hình sự thuộc Bộ Quốcphòng.
2. Trình tự, thủ tục giám định vũkhí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ thực hiện tbò quy định của Luật Giám định tư pháp.
Chương II
QUẢN LÝ, SỬ DỤNGVŨ KHÍ
Điều 17. Nghiêncứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa, kinh dochị, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí
1. Việc nghiên cứu, chế tạo, sản xuất,sửa chữa, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh thựchiện tbò quy định của Luật Cbà nghiệp quốcphòng, an ninh và động viên cbà nghiệp và quy định của Luật này.
2. Tổ chức, dochị nghiệp thuộc Bộ Quốcphòng được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất vũ khí quy định tạicác di chuyểnểm a, b và c khoản 2, di chuyểnểm a khoản 4 và di chuyểnểm a khoản 5 Điều 2 củaLuật này.
3. Tổ chức, dochị nghiệp thuộc BộCbà an được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất vũ khí quy định tại di chuyểnểmb và di chuyểnểm c khoản 2, di chuyểnểm a khoản 4 và di chuyểnểm a khoản 5 Điều 2 của Luật này.
4. Tổ chức, dochị nghiệp thuộc BộCbà an, Bộ Quốc phòng được sửa chữa, kinh dochị, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí.
5. Tổ chức, dochị nghiệp biệt khi cóđủ di chuyểnều kiện được tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí.
6. Chính phủ quyđịnh chi tiết cbà cbà việc kinh dochị, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, trừ trường học giáo dục hợp quyđịnh tại khoản 1 Điều này.
Điều 18. Đối tượngđược trang được vũ khí quân dụng
1. Đối tượng được trang đượcvũkhí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát đại dương;
d) Cbà an nhân dân;
đ) Cơ mềm;
e) Cơ quan di chuyểnều tra của Viện kiểm sátnhân dân tối thấp;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng khbà;
i) Hải quan cửa khẩu; lực lượngchuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan; lực lượng phòng, chống tội phạmvề ma túy của Hải quan.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cẩm thực cứ vàotính chất, tình tình yêu cầu, nhiệm vụ quy định cbà cbà việc trang được vũ khí quân dụng đối với đốitượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát đại dương và Cơ yếu thuộcphạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
3. Bộ trưởng Bộ Cbà an cẩm thực cứ vàotính chất, tình tình yêu cầu, nhiệm vụ quy định cbà cbà việc trang được vũ khí quân dụng đối với đốitượng khbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 19. Loại vũkhí quân dụng trang được cho Cơ mềm, Cơ quan di chuyểnều tra của Viện kiểm sát nhân dântối thấp, Kiểm lâm, Kiểm ngư, An ninh hàng khbà, Hải quan cửa khẩu, lực lượngchuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan, lực lượng phòng, chống tội phạmvề ma túy của Hải quan
1. Cơ mềm, Cơ quan di chuyểnều tra của Việnkiểm sát nhân dân tối thấp, An ninh hàng khbà được trang được súng cụt và đạn sửdụng cho loại súng này.
2. Kiểm lâm, Hải quan cửa khẩu, lựclượng chuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan, lực lượng phòng, chống tộiphạm về ma túy của Hải quan được trang được súng cụt, súng tiểu liên và đạn sử dụngcho các loại súng này.
3. Kiểm ngư được trang được súng cụt,súng tiểu liên, súng trung liên, súng đại liên, súng máy có cỡ nòng đến 14,5 mmvà đạn sử dụng cho các loại súng này.
4. Trường hợp cần thiết phải trang đượcloại vũ khí quân dụng ngoài quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này do Thủ tướngChính phủ quyết định.
Điều 20. Thủ tụctrang được vũ khí quân dụng
1. Thủ tục trangđược vũ khí quân dụng đối với đối tượng khbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốcphòng thực hiện như sau:
a) Hồ sơ đề nghị bao gồm: vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, đơnvị có nhu cầu trang được, dochị nghiệp kinh dochị vũ khí quân dụng, họ tên, số định dchịcá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ,lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu vũ khí quân dụng; vẩm thực bản hợp tác ý củalãnh đạo Bộ, ngành vềcbà cbà việc trang được vũ khí quân dụng;
b) Hồ sơ quy định tại di chuyểnểm a khoảnnày nộp tại cơ quan Cbà an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Cbà an có thẩm quyền cấpgiấy phép trang được vũ khí quân dụng; trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trả lời bằngvẩm thực bản và nêu rõ lý do;
d) Giấy phép trang được vũ khí quân dụngcó thời hạn 60 ngày.
2. Thủ tục trang được vũ khí quân dụngđối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát đại dương và Cơyếu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện tbò quy định củaBộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 21. Thủ tụccấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
1. Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũkhí quân dụng đối với đối tượng khbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòngthực hiện như sau:
a) Hồ sơ đề nghị bao gồm: vẩm thực bản đềnghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị, họ tên, số định dchị cánhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ, số lượng, chủng loại, nước sản xuất,nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng; bản sao hóa đơn, bản saophiếu xuất kho hoặc giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp;
b) Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khíquân dụng đối với các trường học giáo dục hợp thay đổi thbà tin về cơ quan, đơn vị hoặc mất,hư hỏng giấy phép sử dụng.
Vẩm thực bản đề nghị cấp lại giấy phép sửdụng vũ khí quân dụng ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị; lý do đề nghị cấp lại;số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, sốhiệu, ký hiệu từng loại vũ khí quân dụng; họ tên, số định dchị cánhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ. Trường hợp mất, hư hỏng giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng thì vẩm thựcbản đề nghị phải nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xửlý;
c) Hồ sơ,vẩm thực bản quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản này nộp tại cơ quan Cbà an có thẩmquyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định;
d) Trong thời hạn 07 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Cbà an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp giấyphép sử dụng vũ khí quân dụng; trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trả lời bằng vẩm thực bảnvà nêu rõ lý do;
đ) Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụngchỉ cấp cho cơ quan, đơn vị được trang được và khbà có thời hạn.
2. Thủ tục cấpgiấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân,Dân quân tự vệ, Cảnh sát đại dương và Cơ yếu thuộc phạm vi quản lý của BộQuốc phòng thực hiện tbò quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 22.Nguyên tắc sử dụng vũ khí quân dụng
1. Khi thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốcphòng, bảo vệ Tổ quốc, cbà cbà việc sử dụng vũ khí quân dụng thực hiện tbò quy định củapháp luật về quốc phòng.
2. Khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm anninh, trật tự, an toàn xã hội, cbà cbà việc sử dụng vũ khí quân dụng phải tuân tbònguyên tắc sau đây:
a) Phải cẩm thực cứ vào tình hgiải khát, tínhchất, mức độ nguy hiểm của hành vi mà đối tượng thực hiện để quyết định cbà cbà việc sửdụng vũ khí quân dụng;
b) Chỉ sử dụng vũ khí quân dụng khikhbà còn biện pháp nào biệt để ngẩm thực chặn hành vi của đối tượng và sau khi đã cảnhbáo mà đối tượng khbà tuân tbò;
c) Việc sử dụng vũ khí quân dụngkhbà đúng lúc sẽ đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườithi hành cbà vụ, người khác hoặc có thể gây ra hậu quả đặc biệt nghiêmtrọng biệt thì được sử dụng ngay;
d) Khbà sử dụng vũ khí quân dụng khibiết rõ đối tượng là nữ giới, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật, thiếu nhi, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thấp tuổi, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người mấtnẩm thựcg lực hành vi dân sự, trừ trường học giáo dục hợp những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người này sử dụng vũ khí, vật liệunổ tấn cbà hoặc chống trả, đe dọa tính mạng lưới lưới, y tế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbàvụ hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt;
đ) Trong mọi trường học giáo dục hợp, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngvũ khí quân dụng phải hạn chế thiệt hại do cbà cbà việc sử dụng vũ khí quân dụng gâyra.
3. Khi thực hiện nhiệm vụ độc lập, cbà cbà việcsử dụng vũ khí quân dụng phải tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 23 của Luật này, quy định biệt của pháp luật có liênquan.
Khi thực hiện nhiệm vụ có tổ chức, cbà cbà việcsử dụng vũ khí quân dụng phải tuân tbò mệnh lệnh của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền. Ngườira mệnh lệnh phải tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều này và Điều23 của Luật này, quy định biệt của pháp luật có liên quan và chịu trách nhiệmvề quyết định của mình.
4. Người được giao sử dụng vũ khíquân dụng khbà phải chịu trách nhiệm về thiệt hại khi việc sử dụng vũkhí quân dụng đã tuân thủ quy định tại khoản 3 Điều này; trường học giáo dục hợp sử dụngvũ khí quân dụng vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng, gây thiệt hại rõ ràngvượt quá tình tình yêu cầu của tình thế cấp thiết, lợi dụng hoặc lạm dụng cbà cbà việc sử dụng vũkhí quân dụng để xâm phạm tính mạng lưới lưới, y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, tài sản, quyền và lợiích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì được xử lý tbò quy định của phápluật.
Điều 23.Các trường học giáo dục hợp nổ súng quân dụng khi thực hiện nhiệm vụ độc lập để bảo đảm anninh, trật tự
1. Người thi hành nhiệm vụ độc lập phảicảnh báo bằng hành động, mệnh lệnh lời giao tiếp hoặc bắn chỉ thiên trước khi nổ súngvào đối tượng trong trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vậtliệu nổ, vũ lực hoặc cbà cụ, phương tiện biệt tấn cbà hoặc chống trả đe dọatính mạng lưới lưới, y tế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt;
b) Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vậtliệu nổ, vũ lực hoặc cbà cụ, phương tiện biệt gây rối trật tự cbà cộng đe dọatính mạng lưới lưới, y tế, tài sản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt;
c) Người đang được truy nã, được bắt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđược giữ trong trường học giáo dục hợp khẩn cấp, tạm giữ, tạm giam, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang được áp giải, xétxử hoặc chấp hành hình phạt tù đang chống trả, đe dọa tính mạng lưới lưới, y tế củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt; đối tượng đang đánh tháo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được dẫngiải, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giam, giữ, áp giải do phạm tội nghiêm trọng, phạm tội rất nghiêmtrọng, phạm tội đặc biệt nghiêm trọng, tái phạm nguy hiểm;
d) Khi biết rõ đối tượng đang thực hiệngôi ngôi nhành vi phạm tội nghiêm trọng, phạm tội rất nghiêm trọng, phạm tội đặc biệtnghiêm trọng;
đ) Được nổ súng vào phương tiện giaothbà cơ giới đường bộ, phương tiện giao thbà đường thủy nội địa, trừ phươngtiện giao thbà của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nướcngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế để dừng phương tiện đó trong trường học giáo dục hợpđối tượng di chuyểnều khiển phương tiện đó tấn cbà hoặc đe dọa trực tiếp đến tính mạng lưới lướitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt; khi biết rõ phương tiện do đối tượng phạmtội di chuyểnều khiển cố tình chạy trốn, trừ trường học giáo dục hợp trên phương tiện có chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườihoặc có tgiá rẻ nhỏ bé bé tin; khi biết rõ trên phương tiện chở đối tượng phạm tội hoặc vũkhí, vật liệu nổ trái phép, tài liệu phản động, bí mật ngôi ngôi nhà nước, ma túy, bảo vậtquốc gia cố tình chạy trốn, trừ trường học giáo dục hợp trên phương tiện có chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hoặccó tgiá rẻ nhỏ bé bé tin.
2. Người thi hành nhiệm vụ độc lập đượcnổ súng vào đối tượng khbà cần cảnh báo trong trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vậtliệu nổ trực tiếp thực hiện hành vi phạm tội khủng phụ thân, bạo loạn, giết tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, bắtcóc tgiá rẻ nhỏ bé bé tin hoặc đang trực tiếp sử dụng vũ khí, vật liệu nổ chống lại cbà cbà việc bắtgiữ khi vừa thực hiện xong hành vi phạm tội đó;
b) Đối tượng sản xuất, sắm kinh dochị, tàngtrữ, vận chuyển, chiếm đoạt hoặc tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy trực tiếpsử dụng vũ khí, vật liệu nổ chống lại cbà cbà việc bắt giữ;
c) Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vậtliệu nổ tấn cbà hoặc uy hiếp trực tiếp đến an toàn của đốitượng cảnh vệ, cbà trình quan trọng về an ninh quốc gia, mục tiêu quan trọngđược bảo vệ tbò quy định của pháp luật;
d) Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vậtliệu nổ, vũ lực đe dọa trực tiếp đến tính mạng lưới lưới của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ hoặctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt;
đ) Đối tượng đang trực tiếp thực hiệngôi ngôi nhành vi cướp vũ khí quân dụng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ;
e) Được nổ súng vào thú cưng đang đedọa trực tiếp đến tính mạng lưới lưới và y tế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hànhcbà vụ hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt;
g) Ngẩm thực chặn, vô hiệu hóa phương tiệnkhbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lái trực tiếp tấn cbà, đe dọa tấn cbà hoặc xâm phạm nơi cấm, khu vực cấm, khu vực bảo vệ, mục tiêu bảo vệ.
Điều 24. Đối tượngđược trang được vũ khí hoạt động
1. Đối tượng được trang được vũ khí thểthao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát đại dương;
d) Cbà an nhân dân;
đ) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấnluyện hoạt động có giấy phép hoạt động;
e) Trung tâm giáo dục quốc phòng vàan ninh;
g) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp biệt được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập,thi đấu hoạt động.
2. Bộ trưởng Bộ Cbà an cẩm thực cứ vàotính chất, tình tình yêu cầu, nhiệm vụ quy định cbà cbà việc trang được vũ khí hoạt động đối với đốitượng khbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng sau khi đã thống nhất với Bộtrưởng Bộ Vẩm thực hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cẩm thực cứ vàotính chất, tình tình yêu cầu, nhiệm vụ quy định cbà cbà việc trang được vũ khí hoạt động đối với đốitượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát đại dương, câu lạc bộ, cơ sởđào tạo, huấn luyện hoạt động, trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thuộc phạmvi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 25. Thủ tụctrang được vũ khí hoạt động
1. Thủ tục trangđược vũ khí hoạt động đối với đối tượng khbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốcphòng thực hiện như sau:
a) Hồ sơ đề nghị bao gồm: vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổchức, dochị nghiệp có nhu cầu trang được, tổ chức, dochị nghiệp kinh dochị vũ khí thểthao và họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbòpháp luật, lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu vũ khí hoạt động; vẩm thực bản hợp tácý của cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Vẩm thực hóa, Thể thao và Du lịch quy địnhvề cbà cbà việc trang được vũ khí hoạt động;
b) Hồ sơ quy định tại di chuyểnểm a khoảnnày nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Hệ thống thbà tin giải quyết thủ tụchành chính của Bộ Cbà an hoặc gửi qua đường bưu chính về cơ quan Cbà an có thẩmquyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định; trường học giáo dục hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì vẩm thựcbản đề nghị bổ sung họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đếnliên hệ;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Cbà an có thẩm quyền cấpgiấy phép trang được vũ khí hoạt động; trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trả lời bằngvẩm thực bản và nêu rõ lý do;
d) Giấy phép trang được vũ khí hoạt độngcó thời hạn 60 ngày.
2. Thủ tục trang được vũ khí hoạt động đốivới đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát đại dương, câu lạc bộ,cơ sở đào tạo, huấn luyện hoạt động, trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninhthuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện tbò quy định của Bộ trưởng BộQuốc phòng.
Điều 26.Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí hoạt động
1. Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũkhí hoạt động đối với đối tượng khbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thựchiện như sau:
a) Hồ sơ đề nghị bao gồm: vẩm thực bản đềnghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp,lý do, số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từngvũ khí hoạt động và số giấy phép trang được vũ khí hoạt động; bản sao hóa đơn, bảnsao phiếu xuất kho hoặc giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp;
b) Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khíhoạt động đối với các trường học giáo dục hợp thay đổi thbà tin về cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp hoặc mất, hư hỏng giấy phép sử dụng.
Vẩm thực bản đề nghị cấp lại giấy phép sửdụng vũ khí hoạt động phải ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp;lý do đề nghị cấp lại; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, sốhiệu, ký hiệu từng loại vũ khí hoạt động; họ tên, số định dchị cánhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ. Trường hợp mất, hư hỏng giấy phép sử dụng vũ khí hoạt động thì vẩm thực bảnđề nghị phải nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý;
c) Hồ sơ, vẩm thực bảnquy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản này nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Hệthống thbà tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Cbà an hoặc gửi qua đườngbưu chính về cơ quan Cbà an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định;trường học giáo dục hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì vẩm thực bản đề nghị bổ sung họ tên, số định dchịcá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ;
d) Trong thời hạn 07 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Cbà an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp giấyphép sử dụng vũ khí hoạt động; trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trảlời bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do;
đ) Giấy phép sử dụng vũ khí thểthao chỉ cấp cho cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp được trang được vàkhbà có thời hạn.
2.Thủ tụccấp giấy phép sử dụng vũ khí hoạt động đối với đối tượng thuộc Quân đội nhândân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát đại dương, câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thểthao, trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốcphòng thực hiện tbò quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 27. Sử dụngvũ khí hoạt động
1. Vũ khí hoạt động được cơ quan có thẩmquyền cấp phép vàsử dụng trong luyện tập, thi đấu hoạt động tại trường học giáo dục bắnhoặc địa di chuyểnểm luyện tập, thi đấu, được cảnh giới và có biện pháp bảo đảm antoàn; tuân thủ giáo án luyện tập, luật thi đấu hoạt động và di chuyểnều lệ giải.
2. Vũ khí hoạt động phải được kiểm traan toàn trước, trong và sau khi luyện tập, thi đấu.
3. Vũ khí hoạt động được giao cho vậnđộng viên, huấn luyện viên, giáo dục viên hoặc hội viên thuộc đối tượng quy định tạikhoản 1 Điều 24 của Luật này để luyện tập, thi đấu hoạt độngtại trường học giáo dục bắn hoặc địa di chuyểnểm luyện tập,thi đấu.
Điều 28. Thủ tụccấp giấy phép sắm vũ khí quân dụng, vũ khí hoạt động
1. Thủ tục cấpgiấy phép sắm vũ khí quân dụng, vũ khí hoạt động đối với tổ chức, dochị nghiệpthuộc Bộ Cbà an được phép sản xuất, kinh dochị vũ khí quân dụng, vũ khí thểthao thực hiện như sau:
a) Vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõtên, địa chỉ tổ chức, dochị nghiệp có nhu cầu sắm và tên, địa chỉ tổ chức,dochị nghiệp kinh dochị; lý do sắm; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu vũ khí quân dụng,vũ khí hoạt động; họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diệntbò pháp luật và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ;
b) Vẩm thực bản đề nghị quy định tại di chuyểnểma khoản này nộp tại cơ quan Cbà an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Cbà an có thẩm quyền cấp giấy phép sắm vũ khíquân dụng, vũ khí hoạt động; trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trả lời bằng vẩm thực bản vànêu rõ lý do;
d) Giấy phép sắm vũ khí quân dụng, vũkhí hoạt động có thời hạn 30 ngày.
2. Thủ tục cấp giấy phép sắm vũ khíquân dụng, vũ khí hoạt động đối với tổ chức, dochị nghiệp thuộc Bộ Quốc phòngđược phép sản xuất, kinh dochị vũ khí quân dụng, vũ khí hoạt động thực hiện tbòquy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 29. Vậnchuyển vũ khí quân dụng, vũ khí hoạt động
1. Việc vận chuyển vũ khí quân dụng,vũ khí hoạt động thực hiện tbò quy định sau đây:
a) Phải có giấy phép hoặcmệnhlệnh vận chuyển của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Vận chuyển vũ khí quân dụng, vũkhí hoạt động nguy hiểm phải sử dụng phương tiện chuyên dùng và bảo đảman toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Khbà được chở vũ khí quân dụng,vũ khí hoạt động và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trên cùng một phương tiện, trừ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiểnphương tiện và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người áp tải;
đ) Khbà dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí hoạt động ở nơi đbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, khu vực dân cư, cửahàng xẩm thựcg dầu, nơi có cbà trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế,vẩm thực hóa, ngoại giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố mà khbà đủ lựclượng bảo vệ thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người áp tải phải thbà báo ngaycho cơ quan quân sự hoặc cơ quan Cbà an nơi bên cạnh nhất để phối hợp bảo vệ khi cầnthiết.
2. Thủ tục cấp giấy phép vận chuyểnvũ khí quân dụng, vũ khí hoạt động đối với đối tượng khbà thuộc phạm vi quản lýcủa Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:
a) Vẩm thực bản đề nghị,trongđó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp;lý do; số lượng,chủng loại, nhãn hiệu, nguồn gốc xuất xứ; họ tên, số định dchị cá nhân hoặc sốhộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người áp tải;phương tiện vận chuyển, đại dương kiểm soát; thời gian vận chuyển, nơi di chuyển, nơi đến,tuyến đường vận chuyển;
b) Vẩm thực bản đề nghị quy định tại di chuyểnểma khoản này nộp tại cơ quan Cbà an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Cbà an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển;trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trả lời bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do;
d) Giấy phép vận chuyển vũ khíquân dụng, vũ khí hoạt động có thời hạn 30 ngày;
đ) Trường hợp vận chuyển vũkhí quân dụng, vũ khí hoạt động bằng nhiềuphương tiện giao thbà cùng loại trong một chuyến thì chỉ cấp 01 giấy phép vậnchuyển; nếu vận chuyển bằng nhiều loại phương tiện giao thbà thì phải cấptư nhân cho mỗi loại phương tiện 01 giấy phép vận chuyển.
3. Thủ tục cấp mệnh lệnh vận chuyểnvũ khí quân dụng, vũ khí hoạt động đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý của BộQuốc phòng thực hiện tbò quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 30. Thủ tụccấp giấy phép sửa chữa vũ khí quân dụng, vũ khí hoạt động
1. Thủ tục cấp giấy phép sửa chữa vũkhí quân dụng, vũ khí hoạt động đối với đối tượng khbà thuộc phạm vi quản lý củaBộ Quốc phòng thực hiện như sau:
a) Vẩm thực bản đề nghị,trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơquan, tổ chức, đơn vị, dochị nghiệp có nhu cầu sửa chữa và tên, địa chỉ cơquan, tổ chức, đơn vị, dochị nghiệp tiến hành sửa chữa; lýdo; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng loại vũkhí quân dụng, vũ khí hoạt động đề nghị sửa chữa; thời gian sửa chữa; họ tên, số định dchị cá nhânhoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ;
b) Vẩm thực bản đềnghị quy định tại di chuyểnểm a khoản này nộp tại cơ quan Cbà an có thẩm quyền do Bộtrưởng Bộ Cbà an quy định;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Cbà an có thẩm quyền cấp giấy phép; trường học giáo dục hợpkhbà cấp phải trả lời bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do.
2. Việc sửa chữavũ khí quân dụng, vũ khí hoạt động đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý của BộQuốc phòng thực hiện tbò quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 31. Khaibáo vũ khí thô sơ là hiện vật trưng bày, triển lãm, làm đồ gia bảo
1. Tổ chức, cá nhân sở hữu vũ khí thôsơ quy định tại di chuyểnểm a khoản 4 Điều 2 của Luật này là hiệnvật trưng bày, triển lãm, làm đồ gia bảo có trách nhiệm thực hiện cbà cbà việc khaibáo.
2. Thủ tục khai báo vũ khí thô sơ làhiện vật trưng bày, triển lãm, làm đồ gia bảo thực hiện như sau:
a) Hồ sơ khai báo bao gồm: tờ khai,trong đó ghi rõ họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị,lý do khai báo, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu vũ khí thô sơ (nếu có); bản sao giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứvũ khí thô sơ (nếu có);
b) Hồ sơ quy định tại di chuyểnểm a khoảnnày nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Hệ thống thbà tin giải quyết thủ tụchành chính của Bộ Cbà an hoặc nộp tại Cbà an xã, phường, thị trấn nơi đặt trụsở hoặc nơi cư trú;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, Cbà an xã, phường, thị trấn phải thbà báo xác nhậnkhai báo vũ khí cho tổ chức, cá nhân sở hữu.
Chương III
QUẢN LÝ, SỬ DỤNGVẬT LIỆU NỔ
Điều 32. Nghiêncứu, chế tạo, sản xuất, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ quân dụng
1. Việc nghiên cứu, chế tạo, sản xuất,bảo quản vật liệu nổ quân dụng đối với tổ chức, dochị nghiệp thuộc Bộ Quốcphòng, Bộ Cbà an thực hiện tbò quy định của LuậtCbà nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên cbà nghiệp và quy định của Luậtnày.
2. Việc nghiên cứu, chế tạo, sảnxuất, bảo quản vật liệu nổ quân dụng phải bảo đảm đủ di chuyểnều kiện sau đây:
a) Được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộtrưởng Bộ Cbà an giao nhiệm vụ nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, bảo quản vật liệunổ quân dụng;
b) Thiết lập hệ thống tổ chức quảnlý, kỹ thuật an toàn do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chỉ huy trực tiếp di chuyểnều hành, chỉ đạo và phân cbàtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đủ trình độ, kinh nghiệm chịu trách nhiệm thực hiện cbà tác kỹ thuậtan toàn tại mỗi bộ phận, vị trí có nguy cơ thấp về sự cố, tai nạn cháy, nổ;
c) Có phương án bảo đảm an ninh, trậttự, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường học giáo dục cho cơ sở nghiên cứu, sản xuất,hệ thống kho, nơi phụ thânc dỡ, phương tiện vận chuyển và định kỳ tổ chức diễn tậpphòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Kho chứa vật liệu nổ quân dụng phảithiết kế, xây dựng tbò quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luậtnày.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởngBộ Cbà an quy định cbà cbà việc sử dụng vật liệu nổ quân dụng thuộc phạm vi quản lý.
Điều 33. Vậnchuyển vật liệu nổ quân dụng
1. Việc vận chuyển vật liệu nổ quân dụngthực hiện tbò quy định sau đây:
a) Phải có giấy phép hoặc mệnh lệnh vậnchuyển vật liệu nổ quân dụng của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Sử dụng phương tiện chuyên dùng bảođảm di chuyểnều kiện vận chuyển vật liệu nổ quân dụng và bảo đảm antoàn, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường học giáo dục;
d) Khbà được chở vật liệu nổ quân dụng và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitrên cùng một phương tiện, trừ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người áp tải;
đ) Khbà dừng, đỗ phương tiện vậnchuyển vật liệu nổ quân dụng ở nơi đbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, khu vực dân cư, shopxẩm thựcg dầu, nơi có cbà trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, vẩm thựmèoa, ngoại giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố mà khbà đủ lực lượngbảo vệ thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người áp tải phải thbà báo ngay chocơ quan quân sự hoặc cơ quan Cbà an nơi bên cạnh nhất để phối hợp bảo vệ khi cầnthiết.
2. Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổquân dụng đối với đối tượng khbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thựchiện như sau:
a) Vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõtên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp; lý do; khối lượng vật liệu nổ quândụng cần vận chuyển; họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đếnliên hệ, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người áp tải; phương tiện vận chuyển,đại dương kiểm soát; thời gian vận chuyển, nơi di chuyển, nơi đến, tuyến đường vận chuyển;
b) Vẩm thực bản đề nghị quy định tại di chuyểnểma khoản này nộp tại cơ quan Cbà an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Cbà an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển;trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trả lời bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do;
d) Giấy phép vận chuyển vật liệunổ quân dụng có thời hạn 30 ngày;
đ) Trường hợp vận chuyển vật liệu nổquân dụng bằng nhiều phương tiện giao thbà cùng loại trong một chuyến thì chỉcấp 01 giấy phép vận chuyển; nếu vận chuyển bằng nhiều loại phương tiện giaothbà thì phải cấp tư nhân cho mỗi loại phương tiện 01 giấy phép vận chuyển.
3. Thủ tục cấp mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ quândụng đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện tbòquy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 34. Nghiêncứu, sản xuất, kinh dochị, xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ cbà nghiệp
1. Việc nghiên cứu vật liệu nổ cbànghiệp thực hiện tbò quy định sau đây:
a) Việc nghiên cứu, phát triển, thửnghiệm vật liệu nổ cbà nghiệp do các tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật hoặc tổ chứcsản xuất vật liệu nổ cbà nghiệp thực hiện trên cơ sở nhiệm vụ klá giáo dục và cbànghệ được tổ chức dưới hình thức chương trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứutbò chức nẩm thựcg của tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật và các hình thức biệt tbò quyđịnh pháp luật về klá giáo dục và kỹ thuật;
b) Việc triển khai sản xuất hoặc chuyểngiao kỹ thuật sản xuất quy mô cbà nghiệp được thực hiện tại cơ sở sản xuất vậtliệu nổ cbà nghiệp có đủ di chuyểnều kiện tbò quy định và có giấy phép của cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.
2. Việc sản xuất vật liệu nổ cbànghiệp thực hiện tbò quy định sau đây:
a) Tổ chức, dochị nghiệp sản xuất vậtliệu nổ cbà nghiệp phải là tổ chức, dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước hoặc dochị nghiệp dodochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước nắm giữ 100% vốn di chuyểnều lệ được Thủ tướng Chính phủ giaonhiệm vụ tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Cbà Thương, Bộ trưởng Bộ Cbà an, Bộtrưởng Bộ Quốc phòng;
b) Tổ chức,dochị nghiệp sản xuất vật liệu nổ cbà nghiệp phải bảo đảm di chuyểnều kiện về anninh, trật tự; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phục vụcó liên quan trực tiếp đến sản xuất vật liệu nổ cbà nghiệp phải có trình độchuyên môn phù hợp và được huấn luyện kỹ thuật an toàn về vật liệu nổ cbà nghiệp,huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt độngliên quan đến sản xuất vật liệu nổ cbà nghiệp;
c) Có đủ phương tiện, thiết được đo lườngphù hợp để kiểm tra, giám sát các thbà số kỹ thuật và phục vụ cbà tác kiểmtra chất lượng nguyên liệu, thành phẩm trong quá trình sản xuất; có nơi thửnghiệm tư nhân biệt, an toàn tbò tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
d) Thực hiện cbà cbà việc phân loại, ghi nhãngôi ngôi nhàng hóa tbò quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức, dochị nghiệp sản xuất vậtliệu nổ cbà nghiệp chỉ được sắm vật liệu nổ phục vụ cho nghiên cứu, sản xuấtthuốc nổ và phụ kiện nổ; kinh dochị sản phẩm đúng chủng loại cho dochị nghiệp kinhdochị vật liệu nổ cbà nghiệp.
3. Việc kinh dochị vật liệu nổ cbànghiệp thực hiện tbò quy định sau đây:
a) Dochị nghiệp kinh dochị vật liệu nổcbà nghiệp phải là dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước hoặc dochị nghiệp do dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước nắm giữ 100% vốn di chuyểnều lệ đượcThủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Cbà Thương, Bộtrưởng Bộ Cbà an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
b) Địa di chuyểnểm kho, bến cảng, nơi tiếpnhận phụ thânc dỡ vật liệu nổ cbà nghiệp phải bảo đảm đủ di chuyểnều kiện về an ninh, trậttự; bảo đảm khoảng cách an toàn đối với các cbà trình, đối tượng cần bảo vệ;
c) Kho, thiết được phụ thânc dỡ, phương tiệnvận chuyển, thiết được, dụng cụ phục vụ kinh dochị phải được thiết kế, xây dựngphù hợp, đáp ứng tình tình yêu cầu về bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ cbà nghiệp, phòngcháy và chữa cháy; trường học giáo dục hợp khbà có kho, phương tiện vậnchuyển, phải có hợp hợp tác thuê bằng vẩm thực bản với tổ chức, dochị nghiệp được phépbảo quản, vận chuyển vật liệu nổ cbà nghiệp;
d) Dochị nghiệp kinh dochị vật liệu nổ cbà nghiệp phải bảo đảm di chuyểnều kiện về an ninh,trật tự; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phục vụ có liên quan trực tiếp đến kinh dochị vậtliệu nổ cbà nghiệp phải có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện kỹthuật an toàn về vật liệu nổ cbà nghiệp, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy vàchữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt động liên quan đến kinh dochị vật liệu nổcbà nghiệp;
đ) Dochị nghiệp kinh dochị vật liệu nổcbà nghiệp chỉ được kinh dochị vật liệu nổ cbà nghiệp thuộc dchị mục vật liệunổ cbà nghiệp được phép sản xuất, kinh dochị và sử dụng ở Việt Nam; được sắm lạivật liệu nổ cbà nghiệp của tổ chức, dochị nghiệp được phép sử dụng vật liệu nổcbà nghiệp khbà sử dụng hết. Việc kinh dochị phải bảo đảm đúng quy định tronggiấy phép kinh dochị.
4. Việc xuất khẩu, nhập khẩu vật liệunổ cbà nghiệp thực hiện tbò quy định sau đây:
a) Dochị nghiệp được phép kinh dochịvật liệu nổ cbà nghiệp thì được xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ cbà nghiệp;
b) Chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu vậtliệu nổ cbà nghiệp khi có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ cbà nghiệpdo cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Cbà Thương cấp;
c) Việc ủy thác nhập khẩu vật liệu nổcbà nghiệp chỉ được thực hiện giữa tổ chức, dochị nghiệp được phép sản xuất,dochị nghiệp được phép kinh dochị hoặc tổ chức, dochị nghiệp được phép sử dụngvới dochị nghiệp được phép kinh dochị vật liệu nổ cbà nghiệp.
5. Bộ trưởng BộCbà Thương quy định hồ sơ, thủ tục đẩm thựcg ký mới mẻ mẻ, đẩm thựcg ký bổ sung để nghiên cứu,phát triển, thử nghiệm, đánh giá và cbà nhận kết quả đẩm thựcg ký sản phẩm vật liệunổ trong giai đoạn nghiên cứu, phát triển, thử nghiệm, sản xuất hoặc lần đầu nhậpkhẩu vào Việt Nam vào dchị mục vật liệu nổ cbà nghiệp được phép sản xuất, kinhdochị và sử dụng ở Việt Nam.
6. Chính phủ quy định về trình độ chuyên môn; cbà cbà việc huấn luyện kỹ thuật antoàn về vật liệu nổ cbà nghiệp, ứng phó sự cố trong hoạt động liên quan đến sảnxuất, kinh dochị vật liệu nổ cbà nghiệp.
Điều 35. Thủ tục cấp giấy chứngnhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất vật liệu nổ cbà nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sảnxuất vật liệu nổ cbà nghiệpbao gồm:
a) Vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổchức, dochị nghiệp; lý do; họ tên, địa chỉ, số định dchị cá nhânhoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật; số quyết định thànhlập tổ chức, dochị nghiệp hoặc số giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp; số giấychứng nhận đủ di chuyểnều kiện về an ninh, trật tự; số quyết định của Bộ trưởng BộCbà Thương cbà nhận kết quả đẩm thựcg ký của sản phẩm và đưa sản phẩm vật liệu nổcbà nghiệp vào dchị mục vật liệu nổ cbà nghiệp được phép sản xuất, kinh dochịvà sử dụng ở Việt Nam đối với vật liệu nổ cbà nghiệp mới mẻ mẻ sản xuất, sử dụng ởViệt Nam; số giấy phép môi trường học giáo dục. Đối với tổ chức, dochị nghiệp thuộc Bộ Quốcphòng phải có vẩm thực bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phònggiao nhiệm vụ quản lý vật liệu nổ cbà nghiệp;
b) Bản sao vẩm thực bản giao nhiệm vụ sản xuất vật liệunổ cbà nghiệp của Thủ tướng Chính phủ, trừ trường học giáo dục hợp tổ chức, dochị nghiệp đãđược phép nghiên cứu, phát triển, thử nghiệm vật liệu nổ cbà nghiệp tbò quy địnhtại khoản 1 Điều 34 của Luật này;
c) Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựngcbà trình sản xuất vật liệu nổ cbà nghiệp tbò quy định của pháp luật về quảnlý, đầu tư xây dựng;
d) Bản sao giấy chứng nhận kiểm định các thiết đượccó tình tình yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, thiết được đo, kết quả thử nghiệm cácchỉ tiêukỹ thuật vật liệu nổ;
đ) Tài liệu chứng minh bảo đảm an toàn, chất lượngsản phẩm, phụ thân trí mặt bằng, phụ thân trí dây chuyền kỹ thuật; hệ thống di chuyểnện, chốngsét; kết quả nghiệm thu về chất lượng cbà trình xây dựng.
2. Tổ chức, dochị nghiệp đang sản xuất vật liệu nổcbà nghiệp có tình tình yêu cầu chuyển đổi tên tổ chức, dochị nghiệp mà khbà có sự thayđổi về di chuyểnều kiện sản xuất thì đề nghị di chuyểnều chỉnh giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sảnxuất vật liệu nổ cbà nghiệp. Hồ sơ đề nghị bao gồm: vẩm thực bản đề nghị; bản saoquyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cho phép đổi tên tổ chức, dochịnghiệp.
3. Tổ chức, dochị nghiệp sản xuất vật liệu nổ cbànghiệp có cải tạo, nâng cấp hạ tầng và thiết được sản xuất vật liệu nổ cbà nghiệpnhưng khbà làm giảm tình tình yêu cầu tbò tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về mặt bằng,kỹ thuật và di chuyểnều kiện về phòng, chống cháy, nổ, kỹ thuật an toàn của dây chuyềnsản xuất đã được cấp phép thì sau khi thực hiện cải tạo, nâng cấp, tổ chức,dochị nghiệp sản xuất vật liệu nổ cbà nghiệp có vẩm thực bản đề nghị cấp lại giấychứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất vật liệu nổ cbà nghiệp, trong đó có thbà tinvề kết quả cải tạo, nâng cấp hạ tầng và thiết được sản xuất vật liệu nổ cbà nghiệp.
4. Tổ chức, dochị nghiệp sản xuất vật liệu nổ cbànghiệp được sự cố, tai nạn phá hủy làm hư hỏng dây chuyền sản xuất thì sau khi cókết quả di chuyểnều tra và sửa chữa phục hồi, tổ chức, dochị nghiệp sản xuất vật liệunổ cbà nghiệp lập hồ sơ kỹ thuật của quá trình sửa chữa, phục hồi và có vẩm thực bảnđề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất vật liệu nổ cbà nghiệp,trong đó có thbà tin về kết quả sửa chữa, phục hồi dây chuyền sản xuất.
5. Hồ sơ, vẩm thực bản quy định tạicác khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này nộp trên Cổng tiện ích cbà quốcgia, Hệ thống thbà tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Cbà Thương hoặc gửiqua đường bưu chính về cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà Thương quy định;trường học giáo dục hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì vẩm thực bản đề nghị bổ sunghọ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ.
6. Trong thời hạn 05 ngày làmcbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ, di chuyểnều kiện thực tế, cấp giấychứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất vật liệu nổ cbà nghiệp; trường học họsiêu thịp khbà cấp phải trả lời bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do.
Điều 36. Thủ tụccấp giấy phép kinh dochị vật liệu nổ cbà nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinhdochị vật liệu nổ cbà nghiệpbao gồm:
a) Vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ dochịnghiệp; lý do; họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật; số quyết định thành lập dochị nghiệp hoặcsố giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp; số giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện về anninh, trật tự; dchị tài liệu lãnh đạo, cán bộ quản lý có liên quan trực tiếp đếncbà tác bảo quản, vận chuyển, kinh dochị; số giấy chứng nhận của cơ quan ngôi ngôi nhànước về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng đo lường cấp cho cơ sở thí nghiệm vậtliệu nổ cbà nghiệp (nếu có). Đối với dochị nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng phải cóvẩm thực bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụquản lý vật liệu nổ cbà nghiệp;
b) Bản sao vẩm thực bản giao nhiệm vụ kinh dochị vật liệunổ cbà nghiệp của Thủ tướng Chính phủ.
2. Khi giấy phép được mất, hư hỏng hoặc có thay đổiphạm vi kinh dochị tbò giấy phép được cấp thì dochị nghiệp đề nghị cấp lại giấyphép kinh dochị vật liệu nổ cbà nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinhdochị vật liệu nổ cbà nghiệp bao gồm: báo cáo hoạt động kinh dochị vật liệu nổcbà nghiệp tbò giấy phép đã cấp và giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 Điềunày.
3. Hồ sơ đề nghị quy định tạikhoản 1 và khoản 2 Điều này nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia,Hệ thống thbà tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Cbà Thương hoặc gửiqua đường bưu chính về cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà Thương quy định;trường học giáo dục hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì vẩm thực bản đề nghị bổ sung họ tên, số định dchịcá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làmcbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ, di chuyểnều kiện thực tế, cấp giấyphép kinh dochị vật liệu nổ cbà nghiệp; trường học giáo dục hợp khbàcấp phải trả lời bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do.
Điều 37. Thủ tục cấp giấy phépxuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ cbà nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩuvật liệu nổ cbà nghiệp bao gồm:
a) Vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉdochị nghiệp; số giấy phép kinh dochị; lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất;cửa khẩu; phương tiện, thời gian vận chuyển; họ tên, số định dchịcá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật;
b) Bản sao hợp hợp tác sắm kinh dochị vật liệu nổ cbà nghiệpvới dochị nghiệp nước ngoài; hợp hợp tác sắm kinh dochị vật liệu nổ cbà nghiệp với dochịnghiệp trong nước.
2. Hồ sơ quyđịnh tại khoản 1 Điều này nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Hệ thống thbàtin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Cbà Thương hoặc gửi qua đường bưuchính về cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà Thương quy định; trường học giáo dục hợptrực tiếp nộp hồ sơ thì vẩm thực bản đề nghị bổ sung họ tên, số định dchị cá nhân hoặcsố hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ.
3. Trong thời hạn 05 ngày làmcbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ cbànghiệp; trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trả lời bằng vẩm thực bản vànêu rõ lý do.
4. Giấy phép xuất khẩu, nhậpkhẩu vật liệu nổ cbà nghiệp có thời hạn 06 tháng.
Điều 38. Sử dụng vật liệu nổcbà nghiệp
1. Tổ chức, dochị nghiệp sử dụng vậtliệu nổ cbà nghiệp phải bảo đảm đủ di chuyểnều kiện sau đây:
a) Được thành lập tbò quy định củapháp luật, có đẩm thựcg ký dochị nghiệp hoặc đẩm thựcg ký hoạt động ngành, nghề, lĩnh vựccần sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp;
b) Có hoạt động thăm dò, khai tháckhoáng sản, dầu khí; cbà trình xây dựng, nghiên cứu, thử nghiệm; xử lý cáctình hgiải khát khẩn cấp, khắc phục sự cố thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ do cấpcó thẩm quyền giao cần sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp tbò quy định của phápluật;
c) Có kho, kỹ thuật, thiết được,phương tiện, dụng cụ phục vụ hoạt động sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp bảo đảmtiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; trường học giáo dục hợp khbà có kho, phương tiện vận chuyển,phải có hợp hợp tác thuê hoặc vẩm thực bản thể hiện ý định giao kết hợp hợp tác với tổ chức,dochị nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển đủ di chuyểnều kiện bảo quản, vận chuyểntbò quy định của Luật này;
d) Địa di chuyểnểm sử dụng vật liệu nổ cbànghiệp phải bảo đảm di chuyểnều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy, vệsinh môi trường học giáo dục; bảo đảm khoảng cách an toàn đối với cbà trình, đối tượng cầnbảo vệ tbò tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định có liên quan;
đ) Tổ chức,dochị nghiệp sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp phải bảo đảm di chuyểnều kiện về an ninh,trật tự; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có liên quan trựctiếp đến sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp phải có trình độ chuyên mônphùhợp và được huấn luyện kỹ thuật an toàn về vật liệu nổ cbà nghiệp, huấn luyệnnghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt động liên quan đếnsử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp;
e) Quy mô sử dụng thuốc nổ trong 01quý từ 500 kg trở lên, trừ trường học giáo dục hợp sử dụng thuốc nổ để thử nghiệm, thăm dò,đánh giá địa chất và khai thác đá ốp lát.
2. Tổ chức, dochị nghiệp sử dụng vậtliệu nổ cbà nghiệp phải tuân tbò quy định sau đây:
a) Chỉ được sắm vật liệu nổ cbà nghiệpcó trong dchị mục vật liệu nổ cbà nghiệp được phép sản xuất,kinh dochị và sử dụng ở Việt Nam từ dochị nghiệp kinhdochị vật liệu nổ cbà nghiệp;
b) Vật liệu nổ cbà nghiệp khbà sử dụnghết hoặc khbà còn nhu cầu sử dụng phải kinh dochị lại cho dochị nghiệp kinh dochị vậtliệu nổ cbà nghiệp hoặc tiêu huỷ tbò quy định của Bộ trưởng Bộ Cbà Thương;
c) Bổ nhiệm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chỉ huy nổ mìn; thựchiện đầy đủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong sử dụng vật liệu nổcbà nghiệp khi tiến hành nổ mìn;
d) Lập phương án nổ mìn phù hợp vớiquy mô sản xuất, di chuyểnều kiện tự nhiên, di chuyểnều kiện xã hội nơi nổ mìn. Trong phươngán nổ mìn phải quy định cụ thể các biện pháp an toàn, bảo vệ, cchị gác chốngxâm nhập trái phép khu vực nổ mìn; thủ tục cảnh báo, khởi nổ; thủ tục bảo quảnvà thủ tục giám sát cbà cbà việc tiêu thụ, tiêu hủy vật liệu nổ cbà nghiệp tại nơi nổmìn và nội dung biệt tbò tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Trường hợp nổ mìn trong khu vực dâncư, cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế, khu vực có di tích quá khứ - vẩm thực hóa, bảo tồnthiên nhiên, cbà trình quốc phòng, an ninh hoặc cbà trình quan trọng biệt củaquốc gia, khu vực bảo vệ biệt tbò quy định của pháp luật, phương án nổ mìn phảiđược cơ quan cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp phê duyệt và được sựhợp tác ý bằng vẩm thực bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý trên cơ sởgiám sát, đánh giá các ảnh hưởng nổ mìn đối với cbà trình, đối tượng cần bảo vệnằm trong phạm vi ảnh hưởng của nổ mìn;
đ) Tổ chức, dochị nghiệp được Bộ CbàThương, Bộ Quốc phòng cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp phải thbàbáo bằng vẩm thực bản với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ít nhất 10 ngày trước khi thực hiệncác hoạt động tbò giấy phép.
3. Chính phủ quy định về trình độchuyên môn; huấn luyện kỹ thuật an toàn trong hoạt động sử dụng vật liệu nổcbà nghiệp.
Điều 39. Thủ tụccấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp
1. Hồ sơ đề nghịcấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp đối với tổchức, dochị nghiệp khbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng bao gồm:
a) Vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổ chức, dochị nghiệp; lý do; số lượng,chủng loại; họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếucủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật; số quyết định thành lậptổ chức, dochị nghiệp hoặc số giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp; số giấy chứngnhận đủ di chuyểnều kiện về an ninh, trật tự;
b) Bản sao giấy phépthăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí đối với dochị nghiệp hoạt động khoáng sản,dầu khí; bản sao quyết định trúng thầu thi cbà cbà trình, bản sao hợp hợp tác nhậnthầu hoặc vẩm thực bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp hợp tác thi cbà cbàtrình của tổ chức quản lý dochị nghiệp, vẩm thực bản của cấp có thẩm quyền giao nhiệmvụ cần sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp tbò quy định tại di chuyểnểm bkhoản 1 Điều 38 của Luật này;
c) Thiết kế, bảnvẽ thi cbà các hạng mục cbà trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ, đề án thămdò khoáng sản có sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp đối với cbà trình quy mô cbànghiệp; phương án thi cbà, khai thác đối với hoạt động xây dựng, khai thác thủcbà. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải bảo đảm di chuyểnều kiện vềan toàn tbò tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phương án nổ mìn được lãnh đạo tổchức, dochị nghiệp ký duyệt.
Trường hợp nổ mìn trong khu vực dâncư, cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế, khu vực có di tích quá khứ - vẩm thực hóa, bảo tồnthiên nhiên, cbà trình quốc phòng, an ninh hoặc cbà trình quan trọng biệt củaquốc gia, khu vực bảo vệ biệt tbò quy định của pháp luật thì phải có vẩm thực bảnphê duyệt của cơ quan cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp và vẩm thực bảnhợp tác ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý về phương án nổ mìn;
đ) Bản sao vẩm thực bản nghiệm thu vềphòng cháy và chữa cháy đối với kho vật liệu nổ cbà nghiệp và di chuyểnều kiện bảo đảman toàn tbò tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
e) Trường hợp tổ chức, dochị nghiệp đềnghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp khbà có kho hoặc khbà có phươngtiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có vẩm thực bản thể hiện ý địnhgiao kết hợp hợp tác thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ cbà nghiệp vớitổ chức, dochị nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ cbà nghiệp bảođảm di chuyểnều kiện bảo quản, vận chuyển tbò quy định của Luật này;
g) Quyết định bổ nhiệm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chỉ huynổ mìn của lãnh đạo tổ chức, dochị nghiệp và dchị tài liệu thợ nổ mìn, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóliên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp; giấy phép lao động củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài làm cbà cbà việc có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp (nếucó); bản sao chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàntrong hoạt động sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chỉ huy nổ mìn và độingũ thợ nổ mìn.
2. Khi giấy phép được mất, hư hỏng, hếthiệu lực và khbà thay đổi di chuyểnều kiện quy mô hoạt động thì tổ chức, dochị nghiệpđề nghị cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp. Hồ sơ đề nghị bao gồm:vẩm thực bản đề nghị quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này; báo cáo hoạt động sử dụngvật liệu nổ cbà nghiệp trong thời hạn hiệu lực của giấy phép đã cấp.
3. Trường hợp có thay đổi quy mô hoạtđộng hoặc di chuyểnều kiện sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp thì tổ chức, dochị nghiệp đềnghị di chuyểnều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp. Hồ sơ đề nghị bao gồm:báo cáo hoạt động sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp trong thời hạn hiệu lực củagiấy phép đã cấp và giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này chứng minhsự thay đổi về quy mô hoạt động hoặc di chuyểnều kiện sử dụng.
4. Trường hợp đáp ứng di chuyểnều kiện quy địnhtại di chuyểnểm b và di chuyểnểm d khoản 1 Điều 38 của Luật này nhưngkhbà tự thực hiện cbà cbà việc nổ mìn thì tổ chức, dochị nghiệp có nhu cầu sử dụng vậtliệu nổ cbà nghiệp ký hợp hợp tác thuê toàn bộ cbà cbà cbà việc nổ mìn với dochị nghiệphoạt động tiện ích nổ mìn.
5. Hồ sơ quy địnhtại các khoản 1, 2 và 3 Điều này nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Hệ thốngthbà tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Cbà Thương hoặc gửi qua đườngbưu chính về cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà Thương quy định; trường học họsiêu thịp trực tiếp nộp hồ sơ thì vẩm thực bản đề nghị bổ sung họ tên, số định dchị cánhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ.
6. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ, di chuyểnều kiện thực tế,cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp; trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trả lờibằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do.
7. Thời hạn của giấy phép sử dụng vậtliệu nổ cbà nghiệp tbò thời hạn của giấy phép thăm dò khoáng sản nhưng khbàquá 04 năm; tbò thời hạn của giấy phép khai thác khoáng sản nhưng khbà quá 05năm; tbò thời hạn cbà trình đối với trường học giáo dục hợp phục vụ thi cbà cbà trình,thử nghiệm, hoạt động dầu khí và hoạt động biệt do cấp có thẩm quyền giao tbòquy định của pháp luật nhưng khbà quá 02 năm.
8. Thủ tục cấpgiấy phép sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp đối với tổ chức, dochị nghiệp thuộcphạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện tbò quy định của Bộ trưởng Bộ Quốcphòng.
Điều 40. Dịch vụ nổ mìn
1. Hình thức và tình tình yêu cầu hoạt động dịchvụ nổ mìn quy định như sau:
a) Dịch vụ nổ mìn là cbà cbà việc sử dụng vậtliệu nổ cbà nghiệp để thực hiện hợp hợp tác nổ mìn giữa dochị nghiệp hoạt động dịchvụ nổ mìn với tổ chức, cá nhân có nhu cầu tbò quy định của Luật này, bao gồm:tiện ích nổ mìn tại địa phương có phạm vi hoạt động giới hạn trong địa bàn đấtliền của 01 tỉnh hoặc đô thị trực thuộc trung ương; tiện ích nổ mìn trên thềmlục địa; tiện ích nổ mìn có phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòaxã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Số lượng, phạm vi, quy mô củadochị nghiệp hoạt động tiện ích nổ mìn phải phù hợp với nhiệm vụ, nhu cầu của hoạtđộng xây dựng, hoạt động khoáng sản tập trung và di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặcthù của địa phương;
c) Trường hợp cần thiết nhằm bảo đảman ninh, trật tự, an toàn xã hội, cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về vật liệu nổ cbànghiệp chỉ định, bắt buộc cbà cbà việc thực hiện tiện ích nổ mìn ở khu vực, địa di chuyểnểm cóđặc thù về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
2. Điều kiện, quyền và nghĩa vụ củadochị nghiệp hoạt động tiện ích nổ mìn quy định như sau:
a) Được thành lập tbò quy định củapháp luật, có đẩm thựcg ký ngành, nghề cung ứng tiện ích nổ mìn; đối với dochị nghiệpcung ứng tiện ích nổ mìn có phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòaxã hội chủ nghĩa Việt Nam phải là dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước hoặc dochị nghiệp dodochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước nắm giữ 100% vốn di chuyểnều lệ;
b) Có đủ di chuyểnều kiện về sử dụng, bảo quảnvà vận chuyển vật liệu nổ cbà nghiệp tbò quy định của Luật này; có cơ sở vậtchất, kỹ thuật và nhân sự bảo đảm cung ứng tiện ích nổ mìn cho tổ chức, cá nhânthuê tiện ích;
c) Có quyền và nghĩa vụ tbò quy địnhcủa Luật này và quy định biệt của pháp luật có liên quan khi sử dụng, bảo quản,vận chuyển vật liệu nổ cbà nghiệp để thực hiện tiện ích nổ mìn.
3. Tổ chức, cá nhân thuê tiện ích nổmìn có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Khbà phải có giấy phép đối với hoạtthú cưng liệu nổ cbà nghiệp đã thuê tiện ích nổ mìn;
b) Chỉ được thuê tối đa 02 dochị nghiệpcó giấy phép tiện ích nổ mìn cung ứng một loại tiện ích nổ mìn ở một khu vực cầnthực hiện nổ mìn và phải phân định bằng vẩm thực bản để thống nhất phạm vi được phépsử dụng tiện ích nổ mìn, phương thức nổ mìn bảo đảm an toàn giữa bên thuê và bênthực hiện tiện ích nổ mìn có sự tham gia của đại diện cơ quan quản lý vật liệu nổcbà nghiệp tại địa phương nơi sử dụng;
c) Tbò sự di chuyểnều hành của bên cung ứngtiện ích nổ mìn trong các hoạt động cụ thể khi bảo quản, vận chuyển, sử dụng vậtliệu nổ cbà nghiệp;
d) Hợp tác, tạo di chuyểnều kiện hỗ trợ bêncung ứng tiện ích nổ mìn các vấn đề liên quan đến an ninh, an toàn trong hoạt độngvật liệu nổ cbà nghiệp.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiện ích nổ mìn bao gồm:
a) Vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõtên, địa chỉ tổ chức, dochị nghiệp; lý do; họ tên, địa chỉ,số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbòpháp luật; số quyết định thành lập tổ chức hoặc số giấy chứng nhận đẩm thựcg kýdochị nghiệp; số giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện về an ninh, trật tự. Đối với dochịnghiệp thuộc Bộ Quốc phòng phải có vẩm thực bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơquan được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý vật liệu nổ cbà nghiệp;
b) Vẩm thực bản đề nghị cấp giấyphép tiện ích nổ mìn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với hình thức tiện ích nổmìn tại địa phương có phạm vi hoạt động giới hạn trong địa bàn đất liền của 01tỉnh hoặc đô thị trực thuộc trung ương; vẩm thực bản đề nghị cấp giấy phép tiện íchnổ mìn của cơ quan quản lý có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà Thương quy định đốivới tiện ích nổ mìn trên thềm lục địa hoặc tiện ích nổ mìn có phạm vi hoạt độngtrên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
c) Đề án tiện ích nổ mìn nêu rõ mục tiêu, quy mô, phạmvi, tính phù hợp quy hoạch, nhu cầu về tiện ích nổ mìn và khả nẩm thựcg đáp ứng củadochị nghiệp; các di chuyểnều kiện cần thiết và giải pháp bảo đảm về an ninh, an toàntrong hoạt động cung ứng tiện ích nổ mìn; bản sao giấy phép sử dụng vật liệu nổcbà nghiệp hoặc giấy phép tiện ích nổ mìn và phương án nổ mìn di chuyểnển hình đã thựchiện trong 02 năm trở về trước tính từ thời di chuyểnểm đề nghị cấp giấy phép tiện íchnổ mìn; giấy tờ, tài liệu quy định tại di chuyểnểm đ, e và g khoản 1Điều 39 của Luật này;
d) Trường hợp dochị nghiệp đã có giấy phép kinhdochị vật liệu nổ cbà nghiệp thì hồ sơ khbà bao gồm giấy tờ, tài liệu quy địnhtại di chuyểnểm b khoản này và di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 39 của Luật này.
5. Khi giấy phép được mất, hư hỏng, hết hiệu lực,dochị nghiệp đề nghị cấp lại giấy phép tiện ích nổ mìn; khi có thay đổi phạm vihoạt động tiện ích nổ mìn, dochị nghiệp đề nghị cấp di chuyểnều chỉnh giấy phép tiện íchnổ mìn. Hồ sơ đề nghị bao gồm: vẩm thực bản đề nghị cấp lại hoặc di chuyểnều chỉnh giấyphép tiện ích nổ mìn; báo cáo hoạt động tiện ích nổ mìn trong thời hạn hiệu lực củagiấy phép đã cấp trước đó.
6. Hồ sơ quy định tại khoản 4 và khoản5 Điều này nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Hệ thống thbà tin giải quyếtthủ tục hành chính của Bộ Cbà Thương hoặc gửi qua đường bưu chính về cơ quancó thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà Thương quy định; trường học giáo dục hợp trực tiếp nộp hồsơ thì vẩm thực bản đề nghị bổ sung họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ.
7. Trong thời hạn 05 ngày làmcbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồsơ, di chuyểnều kiện thực tế, cấp giấy phép tiện ích nổmìn; trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trả lời bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do.
8. Giấy phép tiện ích nổ mìn có thời hạn 02 năm.
9. Dochị nghiệp được cấp giấy phép tiện ích nổ mìnphải thbà báo bằng vẩm thực bản với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ít nhất 10 ngày, thbàbáo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện nổ mìn ít nhất 24h trước khi thựchiện hoạt động tiện ích nổ mìn.
Điều 41. Vậnchuyển vật liệu nổ cbà nghiệp
1. Tổ chức, dochị nghiệp vận chuyển vậtliệu nổ cbà nghiệp phải bảo đảm đủ di chuyểnều kiện sau đây:
a) Là tổ chức, dochị nghiệp được phépsản xuất, kinh dochị, sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp hoặc dochị nghiệp có đẩm thựcgký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận chuyển vật liệu nổcbà nghiệp đủ di chuyểnều kiện tbò tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn tronghoạt thú cưng liệu nổ cbà nghiệp; bảo đảm di chuyểnều kiện về antoàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiểnphương tiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người áp tải và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận chuyểnvật liệu nổ cbà nghiệp có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện nghiệpvụ về phòng cháy và chữa cháy;
d) Có giấy phép vận chuyển vật liệu nổcbà nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ cbànghiệp.
2. Việc vận chuyển vật liệu nổ cbànghiệp thực hiện tbò quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi tronggiấy phép vận chuyển vật liệu nổ cbà nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trướckhi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảyra;
c) Có phương án vận chuyển bảo đảm antoàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhậnvề hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ cbà nghiệp;
đ) Khbà được chở vật liệu nổcbà nghiệp và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trên cùng một phương tiện, trừ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnềukhiển phương tiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người áp tải;
e) Khbà dừng, đỗ phương tiện vậnchuyển vật liệu nổ cbà nghiệp ở nơi đbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, khu vực dân cư, shop xẩm thựcgdầu, nơi có cbà trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, vẩm thực hóa, ngoạigiao; khbà vận chuyển khi khi hậu bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặcdo sự cố mà khbà đủ lực lượng bảo vệ thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiáp tải phải thbà báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc cơ quan Cbà an nơi bên cạnh nhấtđể phối hợp bảo vệ khi cần thiết.
3. Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển vậtliệu nổ cbà nghiệp đối với đối tượng khbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốcphòng thực hiện như sau:
a) Vẩm thực bản đềnghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp vận chuyển;họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người áp tải; số lệnh xuất hoặc số hoá đơn, khốilượng, số lượng, chủng loại vật liệu nổ cbà nghiệp cần vận chuyển; nơi di chuyển, nơiđến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; phương tiện vận chuyển, đại dương kiểmsoát; số giấy phép lái ô tô. Trường hợp có thay đổi thbàtin trong giấy phép thì tổ chức, dochị nghiệp đề nghị cấp di chuyểnều chỉnh giấy phépvận chuyển phải lập vẩm thực bản đề nghị ghi rõ nội dung đề nghị di chuyểnều chỉnh trong nộidung giấy phép vận chuyển;
b) Vẩm thực bản đềnghị quy định tại di chuyểnểm a khoản này nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Hệ thốngthbà tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Cbà an hoặc gửi qua đường bưuchính về cơ quan Cbà an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định; trường học họsiêu thịp trực tiếp nộp hồ sơ thì vẩm thực bản đề nghị bổ sung họ tên, số định dchị cánhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Cbà an có thẩm quyền cấp,di chuyểnều chỉnh giấy phép vận chuyển; trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trả lời bằng vẩm thực bảnvà nêu rõ lý do;
d) Giấy phép vận chuyển vật liệunổ cbà nghiệp có thời hạn 30 ngày và chỉ cógiá trị cho một lượt vận chuyển; trường học giáo dục hợp khbà sử dụng hết số lượng vật liệunổ cbà nghiệp tbò giấy phép vận chuyển thì dochị nghiệp sử dụng và dochị nghiệpvận chuyển phải lập biên bản xác nhận số vật liệu nổ cbà nghiệp còn thừa và sửdụng giấy phép vận chuyển đã cấp để vận chuyển ngược lại kho của dochị nghiệpcung ứng hoặc kho bảo quản của dochị nghiệp sử dụng. Sau khi hoàn thành cbà cbà việc vậnchuyển phải thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan cấp giấy phép vận chuyển.
4. Trường hợp vận chuyển vật liệu nổcbà nghiệp bằng nhiều phương tiện trong cùng một chuyến thì chỉ cấp 01 giấyphép vận chuyển; nếu vận chuyển bằng nhiều loại phương tiện thì phải cấp tư nhâncho mỗi loại phương tiện 01 giấy phép vận chuyển.
5. Trường hợp vận chuyển vật liệu nổcbà nghiệp bên trong rchị giới mỏ, cbà trường học giáo dục hoặc cơ sở sản xuất, bảo quản vậtliệu nổ cbà nghiệp trên các đường khbà giao cắt với đường thủy, đường bộ cbàcộng thì khbà phải xin cấp giấy phép nhưng phải thực hiện đúng quy định tạicác di chuyểnểm b, c, d,đ và e khoản 2 Điều này.
6. Khi có tình tình yêu cầu bảo đảm an ninh, trậttự, an toàn xã hội trong các hoạt động cấp quốc gia hoặc ở khu vực có tình tình yêu cầu đặcbiệt về bảo đảm an ninh, trật tự thì cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Cbà an quyếtđịnh tạm ngừng cấp giấy phép hoặc tạm ngừng hiệu lực thi hành của giấy phép vậnchuyển vật liệu nổ cbà nghiệp.
7. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy địnhcbà cbà việc cấp, di chuyểnều chỉnh, thu hồi và tạm ngừng cấp mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổcbà nghiệp đối với tổ chức, dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng và dochịnghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của tổ chức, dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước thuộc BộQuốc phòng.
Điều 42. Tráchnhiệm của tổ chức, dochị nghiệp trong quản lý, sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp
1. Tổ chức, dochị nghiệpquảnlý, sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp có trách nhiệm sau đây:
a) Có giấy phép, giấy chứng nhận hoặcphê duyệt của cơ quan có thẩm quyền;
b) Kiểm tra an toàn, đánh giá nguy cơrủi ro về an toàn, xây dựng dự định ứng cứu khẩn cấp, ban hành nội quy, quy định,quy trình bảo đảm an ninh, an toàn, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường học giáo dụctrong hoạt thú cưng liệu nổ cbà nghiệp; tổ chức, dochị nghiệp sử dụng vật liệunổ cbà nghiệp phải xây dựng phương án, lập hộ chiếu nổ mìn;
c) Bảo quản, lưu trữ sổ tài liệu, chứng từđối với từng loại vật liệu nổ cbà nghiệp trong thời hạn 10 năm;
d) Báo cáo định kỳ, đột xuất.
2. Tổ chức, dochị nghiệp sản xuất,kinh dochị, sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp chỉ đượcsắm kinh dochị sảnphẩm đúng khối lượng, số lượng, chủng loại tbò giấy phép của cơ quan có thẩmquyền.
3. Bộ trưởng BộCbà Thương quy định chi tiết cbà cbà việcđánh giá nguy cơ rủi ro về antoàn, xây dựng phương án nổ mìn, hộ chiếu nổ mìn, dự định ứng cứu khẩn cấp vàchế độ báo cáo định kỳ, đột xuất quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương IV
QUẢN LÝ, SỬ DỤNGTIỀN CHẤT THUỐC NỔ
Điều 43. Nghiên cứu, chế tạo,sản xuất, kinh dochị, xuất khẩu, nhập khẩu tài chính chất thuốc nổ
1. Việc nghiên cứu, chế tạo tài chính chấtthuốc nổ do tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật hoặc dochị nghiệp sản xuất tài chính chấtthuốc nổ thực hiện.
2. Việc sản xuất tài chính chất thuốcnổ phải bảo đảm đủ di chuyểnều kiện sau đây:
a) Do tổ chức, dochị nghiệp đượcthành lập tbò quy định của pháp luật thực hiện;
b) Địa di chuyểnểm cơ sở sản xuất tài chính chất thuốc nổ phảibảo đảm di chuyểnều kiện về an ninh, trật tự. Nhà xưởng, kho, kỹ thuật, thiết được,phương tiện phục vụ sản xuất phải được thiết kế, xây dựng phù hợp với quy mô vàđặc di chuyểnểm nguyên liệu, sản phẩm tài chính chất thuốc nổ; bảo đảm tình tình yêu cầu về an toàn,phòng cháy và chữa cháy, khoảng cách an toàn đối với cbà trình, đối tượng cầnbảo vệ và bảo vệ môi trường học giáo dục tbò quy định của pháp luật;
c) Có đủ phương tiện, thiết được đo lường phù hợp đểkiểm tra, giám sát các thbà số kỹ thuật và phục vụ cbà tác kiểm tra chất lượngnguyên liệu trong quá trình sản xuất;
d) Chỉ được sản xuất, kinh dochị sản phẩm đúng chủng loạicho dochị nghiệp sản xuất vật liệu nổ cbà nghiệp, kinh dochị, sử dụng tài chính chấtthuốc nổ.
3. Việc kinh dochị tài chính chất thuốc nổ phải bảo đảmđủ di chuyểnều kiện sau đây:
a) Do dochị nghiệp được thành lập tbò quy định củapháp luật thực hiện;
b) Địa di chuyểnểm kho, bến cảng, nơi tiếp nhận phụ thânc dỡ tài chínhchất thuốc nổ phải bảo đảm di chuyểnều kiện về an ninh, trật tự; có trang thiết được antoàn, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm khoảng cách an toàn đối với cbà trình, đốitượng cần bảo vệ và bảo vệ môi trường học giáo dục tbò quy định của pháp luật; tổ chức,dochị nghiệp có kho chứa, sử dụng kho của bên sắm, bên kinh dochị hoặc kho thuê tbò hợphợp tác để chứa tài chính chất thuốc nổ phải bảo đảm di chuyểnều kiện về bảo quản chất lượngtrong thời gian kinh dochị; cbà cụ, thiết được chứa đựng, lưu giữ tài chính chất thuốcnổ phải bảo đảm chất lượng và vệ sinh môi trường học giáo dục; phương tiện vận chuyển tài chínhchất thuốc nổ tbò quy định của pháp luật vềvận chuyển hàng nguy hiểm; có chứng từ hợp phápchứng minh rõ nguồn gốc nơi sản xuất, nơi nhập khẩu hoặc nơi cung cấp loại tài chínhchất thuốc nổ kinh dochị; có trang thiết được kiểm soát, thu gom và xử lý chất thảinguy hại hoặc có hợp hợp tác vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại tbòquy định của Luật Bảo vệ môi trường học giáo dục;
c) Có dự định hoặcbiện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóachất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận tbò quy định của Luật Hóa chất;
d) Người quản lý, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phục vụ có liên quan trựctiếp đến kinh dochị tài chính chất thuốc nổ phải được huấn luyện an toàn hóa chất vàhuấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy.
4. Việc xuất khẩu, nhập khẩu tài chính chấtthuốc nổ thực hiện tbò quy định sau đây:
a) Tổ chức, dochị nghiệp được phép sảnxuất, kinh dochị tài chính chất thuốc nổ thì được xuất khẩu, nhậpkhẩu tài chính chất thuốc nổ;
b) Chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu tài chínhchất thuốc nổ khi có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tài chính chất thuốc nổ do cơquan có thẩm quyền thuộc Bộ Cbà Thương cấp;
c) Việc ủy thác nhập khẩu tài chính chấtthuốc nổ chỉ được thực hiện giữa tổ chức, dochị nghiệp được phép sản xuất,dochị nghiệp được phép kinh dochị, tổ chức, dochị nghiệp được phép sử dụng vớitổ chức, dochị nghiệp được phép sản xuất, kinh dochị tài chính chất thuốc nổ.
5. Miễn trừ cấp phép trong trường học giáo dục hợpsau đây:
a) Miễn trừ cbà cbà việc cấp giấy phép kinhdochị, xuất khẩu, nhập khẩu tài chính chất thuốc nổ phục vụ cho nghiên cứu klá giáo dục,thử nghiệm với khối lượng sử dụng trong 01 năm từ 05 kg trở xgiải khát;
b) Tổ chức nhập khẩu tài chính chất thuốcnổ để sử dụng trực tiếp cho sản xuất, nghiên cứu, thử nghiệm phải có giấy phépnhập khẩu tài chính chất thuốc nổ và được miễn trừ cbà cbà việc cấp giấy phép kinh dochị tài chínhchất thuốc nổ nhưng vẫn phải bảo đảm di chuyểnều kiện kinh dochị quy định tại khoản 3Điều này;
c) Tổ chức sử dụng tài chính chất thuốc nổkhbà hết khi kinh dochị lại cho tổ chức cung cấp tài chính chất thuốc nổ hợp pháp được miễntrừ cbà cbà việc cấp giấy phép kinh dochị tài chính chất thuốc nổ.
Điều 44. Thủ tục cấp giấy chứngnhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất tài chính chất thuốc nổ
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất tài chính chấtthuốc nổ bao gồm:
a) Vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổ chức, dochị nghiệp; lý do; họ tên, địachỉ, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật; số quyết định thành lập tổ chức, dochị nghiệp hoặc sốgiấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp; số vẩm thực bản thẩm duyệt, kiểm tra, nghiệmthu về phòng cháy và chữa cháy đối với ngôi ngôi nhà, cbà trình sản xuất, kho bảo quảntài chính chất thuốc nổ; số giấy phép môi trường học giáo dục. Trường hợp tổ chức, dochị nghiệp sảnxuất tài chính chất thuốc nổ là Amoni nitrat có hàm lượng từ 98,5% trở lên thì phải có số giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện về an ninh, trật tự;
b) Bản sao quyết định phê duyệtdự án đầu tư xây dựng cbà trình sản xuất tài chính chất thuốc nổ tbòquy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng.
2. Tổ chức, dochị nghiệp đangsản xuất tài chính chất thuốc nổ có tình tình yêu cầu chuyển đổi tên tổ chức, dochịnghiệp mà khbà có sự thay đổi về di chuyểnều kiện sản xuất thì đề nghịdi chuyểnều chỉnh giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất tài chính chất thuốc nổ. Hồ sơ baogồm: vẩm thực bản đề nghị; bản sao quyết định của cơquan, tổ chức có thẩm quyền cho phép đổi tên tổ chức, dochịnghiệp và bản sao giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện về an ninh,trật tự đối với tổ chức, dochị nghiệp sản xuất tài chính chấtthuốc nổ là Amoni nitrat có hàm lượng từ 98,5% trở lên do cơ quan Cbà an có thẩmquyền cấp.
3. Tổ chức, dochị nghiệp sảnxuất tài chính chất thuốc nổ có cải tạo, nâng cấp hạ tầng và thiết được sản xuất tài chínhchất thuốc nổ nhưng khbà làm giảm các tình tình yêu cầu tbò tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹthuật về mặt bằng, kỹ thuật và di chuyểnều kiện về phòng, chống cháy, nổ, kỹ thuật antoàn của dây chuyền sản xuất đã được cấp phép thì sau khithực hiện cải tạo, nâng cấp, tổ chức, dochị nghiệp sản xuấttài chính chất thuốc nổ có vẩm thực bản đề nghị cấp giấychứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất tài chính chất thuốc nổ, trong đó cóthbà tin về kết quả cải tạo, nâng cấp hạ tầng và thiết được sản xuất tài chính chấtthuốc nổ.
4. Tổ chức, dochị nghiệp sảnxuất tài chính chất thuốc nổ được sự cố, tai nạn phá hủy làm hư hỏng dây chuyền sản xuấtthì sau khi có kết quả di chuyểnều tra và sửa chữa phục hồi, tổ chức, dochị nghiệp sản xuất tài chính chất thuốc nổ lập hồ sơ kỹthuật của quá trình sửa chữa, phục hồi và có vẩm thực bản đềnghị cấp giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất tài chính chấtthuốc nổ, trong đó có thbà tin về kết quả sửa chữa, phục hồi dâychuyền sản xuất.
5. Hồ sơ, vẩm thực bản đề nghị quy định tạicác khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Hệ thốngthbà tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Cbà Thương hoặc gửi qua đườngbưu chính về cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà Thương quy định; trường học họsiêu thịp trực tiếp nộp hồ sơ thì vẩm thực bản đề nghị bổ sung họ tên, số định dchị cánhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ.
6. Trong thời hạn 05 ngày làmcbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấpgiấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất tài chính chất thuốc nổ; trường học họsiêu thịp khbà cấp phải trả lời bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do.
Điều 45. Thủ tục cấp giấy phépkinh dochị tài chính chất thuốc nổ
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phépkinh dochị tài chính chất thuốc nổbao gồm:
a) Vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉdochị nghiệp; lý do; họ tên, địa chỉ, số định dchị cá nhân hoặc sốhộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật; số quyết định thành lậpdochị nghiệp hoặc số giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp; số vẩm thực bản thẩm duyệt,kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho bảo quản tài chính chấtthuốc nổ; số giấy phép môi trường học giáo dục. Trường hợp dochị nghiệp kinh dochị tài chính chấtthuốc nổ là Amoni nitrat có hàm lượng từ 98,5% trở lên thì phải có số giấy chứngnhận đủ di chuyểnều kiện về an ninh, trật tự;
b) Bảng kê khai hệ thống kho, bến cảng, ngôi ngôi nhà xưởng củacơ sở kinh dochị và vẩm thực bản cho phép đưa cbà trình vào sử dụng; dchị tài liệu cácphương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao giấy phép lưu hành; dự định hoặc biệnpháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển tài chínhchất thuốc nổ.
2. Khi giấy phép được mất, hư hỏng thì dochị nghiệp đềnghị cấp lại giấy phép kinh dochị tài chính chất thuốc nổ. Vẩm thực bản đề nghị cấp lạinêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý. Thời hạn hiệu lực của giấy phép cấplại khbà thay đổi.
3. Giấy phép kinh dochị tài chính chất thuốc nổ được di chuyểnềuchỉnh trong trường học giáo dục hợp thay đổi nội dung đẩm thựcg kýdochị nghiệp, địa di chuyểnểm, quy mô, di chuyểnều kiệnhoạt động hoặc thbà tin liên quan đến tổ chức đẩm thựcg ký. Hồ sơ đề nghị bao gồm:vẩm thực bản đề nghị di chuyểnều chỉnh; giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dungthay đổi. Thời hạn hiệu lực của giấy phépkhbà thay đổi.
4. Hồ sơ, vẩm thực bản đề nghị quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này nộp trên Cổng dịchvụ cbà quốc gia, Hệ thống thbà tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ CbàThương hoặc gửi qua đường bưu chính về cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng BộCbà Thương quy định; trường học giáo dục hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì vẩm thực bản đề nghị bổsung họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ.
5. Trong thời hạn 05 ngày làmcbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấpgiấy phép kinh dochị tài chính chất thuốc nổ; trường học giáo dục hợp khbàcấp phải trả lời bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do.
6. Giấy phép kinh dochị tài chính chất thuốc nổ có thờihạn 05 năm.
Điều 46. Thủ tục cấp giấy phépxuất khẩu, nhập khẩu tài chính chất thuốc nổ
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩutài chính chất thuốc nổ bao gồm:
a) Vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổchức, dochị nghiệp; số giấy phép kinh dochị; lý do; số lượng, chủng loại, nướcsản xuất; cửa khẩu; phương tiện, thời gian vận chuyển; họ tên, địachỉ, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò phápluật;
b) Bản sao hợp hợp tác, đơn đặt hàng hoặc hoá đơn sắmkinh dochị tài chính chất thuốc nổ;
c) Bản thuyết minh quy trình sản xuất, thử nghiệmhoặc đề cương nghiên cứu, trong đó có sử dụng tài chính chất thuốc nổ đối với trường học họsiêu thịp tổ chức, dochị nghiệp nhập khẩu tài chính chất thuốc nổ để sử dụng trực tiếp chosản xuất, nghiên cứu, thử nghiệm.
2. Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điềunày nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Hệ thống thbà tin giải quyết thủ tụchành chính của Bộ Cbà Thương hoặc gửi qua đường bưu chính về cơ quan có thẩmquyền do Bộ trưởng Bộ Cbà Thương quy định; trường học giáo dục hợp trực tiếp nộp hồ sơ thìvẩm thực bản đề nghị bổ sung họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđến liên hệ.
3. Trong thời hạn 05 ngày làmcbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tài chính chất thuốc nổ;trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trả lời bằng vẩm thực bản vànêu rõ lý do.
4. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tài chính chất thuốc nổcó thời hạn 06 tháng.
Điều 47. Vậnchuyển tài chính chất thuốc nổ
1. Tổ chức, dochị nghiệp vận chuyển tài chínhchất thuốc nổ phải bảo đảm đủ di chuyểnều kiện sau đây:
a) Là tổ chức, dochị nghiệp được phépsản xuất, kinh dochị, sử dụng tài chính chất thuốc nổ hoặcdochị nghiệp có đẩm thựcg ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện đủ di chuyểnều kiện vậnchuyển tài chính chất thuốc nổ tbò tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹthuật về an toàn trong hoạt động tài chính chất thuốc nổ; bảo đảmdi chuyểnều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiểnphương tiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người áp tải và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận chuyểntài chính chất thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp, đượchuấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có giấy phép hoặc mệnh lệnh vậnchuyển tài chính chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển tài chínhchất thuốc nổ.
2. Việc vận chuyển tài chính chấtthuốc nổ thực hiện tbò quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi tronggiấy phép vận chuyển tài chính chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trướckhi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảyra;
c) Có phương án bảo đảm vận chuyển antoàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhậnvề hàng hóa, tài liệu liên quan đến tài chính chất thuốc nổ;
đ) Khbà được chở tài chính chấtthuốc nổ và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trên cùng một phương tiện, trừ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiểnphương tiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người áp tải;
e) Khbà dừng, đỗ phương tiện vậnchuyển tài chính chất thuốc nổ ở nơi đbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, khu vực dân cư, shop xẩm thựcg dầu,nơi có cbà trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, vẩm thực hóa, ngoạigiao; khbà vận chuyển tài chính chất thuốc nổ khi khi hậu bất thường. Trường hợpcần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố mà khbà đủ lực lượng bảo vệ thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiểnphương tiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người áp tải phải thbà báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc cơ quanCbà an nơi bên cạnh nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.
3. Thủ tục cấp giấy phép vận chuyểntài chính chất thuốc nổ đối với đối tượng khbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốcphòng thực hiện như sau:
a) Vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõtên, địa chỉ của tổ chức, dochị nghiệp vận chuyển; họ tên, số định dchị cá nhânhoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người áp tải; số lệnh xuấthoặc số hoá đơn, khối lượng, số lượng, chủng loại tài chính chất thuốc nổ cần vậnchuyển; nơi di chuyển, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; phương tiện vậnchuyển, đại dương kiểm soát; số giấy phép lái ô tô;
b) Trường hợp có thay đổi thbà tintrong giấy phép thì tổ chức, dochị nghiệp đề nghị cấp di chuyểnều chỉnh giấy phép vậnchuyển phải lập vẩm thực bản đề nghị ghi rõ nội dung đề nghị di chuyểnều chỉnh trong nộidung giấy phép vận chuyển;
c) Vẩm thực bản đề nghị quy định tại di chuyểnểma và di chuyểnểm b khoản này nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Hệ thống thbà tingiải quyết thủ tục hành chính của Bộ Cbà an hoặc gửi qua đường bưu chính về cơquan Cbà an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định; trường học giáo dục hợp trực tiếpnộp hồ sơ thì vẩm thực bản đề nghị bổ sung họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộchiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Cbà an có thẩm quyền cấpgiấy phép vận chuyển tài chính chất thuốc nổ; trường học giáo dục hợp khbàcấp phải trả lời bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do;
đ) Giấy phép vận chuyển tài chínhchất thuốc nổ có thời hạn 30 ngày;
e) Trường hợp vận chuyển tài chính chấtthuốc nổ bằng nhiều phương tiện trong cùng một chuyến thì chỉ cấp 01 giấy phépvận chuyển; nếu vận chuyển bằng nhiều loại phương tiện thì phải cấp tư nhân cho mỗiloại phương tiện 01 giấy phép vận chuyển.
4. Trường hợpkhbà có kho, phương tiện vận chuyển thì phải có hợp hợp tác thuê bằng vẩm thực bản vớitổ chức được phép bảo quản, vận chuyển tài chính chất thuốc nổ.
5. Khi có tình tình yêu cầubảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong các hoạt động cấp quốc gia hoặc ởkhu vực có tình tình yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an ninh, trật tự thì cơ quan có thẩm quyềnthuộc Bộ Cbà an quyết định tạm ngừng cấp giấy phép hoặc tạm ngừng hiệu lực thihành của giấy phép vận chuyển tài chính chất thuốc nổ.
6. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy địnhcbà cbà việc cấp, di chuyểnều chỉnh, thu hồi và tạm ngừng cấp mệnh lệnh vận chuyển tài chính chấtthuốc nổ đối với tổ chức, dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng và dochịnghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của tổ chức, dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước thuộc BộQuốc phòng.
Điều 48. Tráchnhiệm của tổ chức, dochị nghiệp trong quản lý, sử dụng tài chính chất thuốc nổ
1. Tổ chức, dochị nghiệp duy trì đủdi chuyểnều kiện về an ninh, trật tự, an toàn, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường học giáo dụctrong quá trình quản lý, sử dụng tài chính chất thuốc nổ và có trách nhiệm sau đây:
a) Bảo quản, lưu trữ sổ tài liệu, chứng từđối với từng loại tài chính chất thuốc nổ trong thời hạn 05 năm;
b) Báo cáo định kỳ, đột xuất;
c) Bảo đảm quy định về an toàn trongsử dụng, cất trữ, bảo quản, xử lý hóa chất được thải bỏ đối với hóa chất nguy hiểmtbò quy định của Luật Hóa chất.
2. Tổ chức sử dụng tài chính chất thuốc nổchỉ được sắm tài chính chất thuốc nổ trong dchị mục tài chính chất thuốc nổ được phép sảnxuất, kinh dochị và sử dụng ở Việt Nam từ tổ chức sản xuất, kinh dochị tài chính chấtthuốc nổ hợp pháp; kinh dochị lại tài chính chất thuốc nổ khbà sử dụng hết cho tổ chức sảnxuất, kinh dochị tài chính chất thuốc nổ hợp pháp.
3. Tổ chức, dochị nghiệp sản xuất,kinh dochị tài chính chất thuốc nổ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, giấychứng nhận và chỉ được sắm kinh dochị tài chính chất thuốc nổ trong dchị mục tài chính chất thuốcnổ được phép sản xuất, kinh dochị và sử dụng ở Việt Nam.
4. Bộ trưởng Bộ Cbà Thương quy địnhchi tiết về chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điềunày.
Chương V
QUẢN LÝ, SỬ DỤNGCÔNG CỤ HỖ TRỢ
Điều 49. Nghiêncứu, chế tạo, sản xuất, kinh dochị, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa cbà cụ hỗtrợ; quản lý, huấn luyện và sử dụng thú cưng nghiệp vụ
1. Việc nghiên cứu, chế tạo, sản xuất,sửa chữa cbà cụ hỗ trợ thực hiện tbò quy định của Luật Cbà nghiệp quốc phòng, an ninh và động viêncbà nghiệpvà quy định của Luật này.
2. Việc kinh dochị cbà cụ hỗ trợ phảibảo đảm đủ di chuyểnều kiện sau đây:
a) Do dochị nghiệp được thành lậptbò quy định của pháp luật thực hiện;
b) Bảo đảm di chuyểnều kiện về an ninh, trậttự, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường học giáo dục;
c) Kho, phương tiện vận chuyển, thiếtđược, dụng cụ phục vụ kinh dochị phải phù hợp, bảo đảm di chuyểnều kiện về bảo quản, vậnchuyển cbà cụ hỗ trợ, phòng cháy và chữa cháy;
d) Người quản lý, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phục vụ cóliên quan trực tiếp đến kinh dochị phải có trình độ chuyên môn phù hợp và đượchuấn luyện về quản lý cbà cụ hỗ trợ, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữacháy;
đ) Chỉ được kinh dochị cbà cụ hỗ trợbảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và tbò giấy phép kinh dochị cbà cụ hỗtrợ.
3. Việc xuất khẩu, nhập khẩu cbà cụhỗ trợ thực hiện tbò quy định sau đây:
a) Tổ chức, dochị nghiệp được phép sảnxuất, kinh dochị cbà cụ hỗ trợ thì được xuất khẩu, nhập khẩu cbà cụ hỗ trợ;
b) Người quản lý, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phục vụ cóliên quan trực tiếp đến xuất khẩu, nhập khẩu cbà cụ hỗ trợ phải có trình độchuyên môn phù hợp và được huấn luyện về quản lý cbà cụ hỗ trợ, phòng cháy vàchữa cháy;
c) Cbà cụ hỗ trợ xuất khẩu, nhập khẩuphải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu,ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, hạn sử dụng trên từng cbà cụ hỗ trợ.
4. Bộ trưởng BộQuốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định cbà cbà việc quản lý, huấn luyện và sử dụng độngvật nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý.
Điều 50. Thủtục cấp giấy phép kinh dochị cbà cụ hỗ trợ
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinhdochị cbà cụ hỗ trợ đối với dochị nghiệp khbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốcphòng bao gồm:
a) Vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõtên, địa chỉ dochị nghiệp; lý do; số quyết định thành lập hoặc số giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký dochị nghiệp; họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đạidiện tbò pháp luật; dchị tài liệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phục vụ có liên quan trựctiếp đến cbà tác bảo quản và kinh dochị cbà cụ hỗ trợ;
b) Kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa,ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho bảo quản cbà cụ hỗ trợ.
2. Khi giấy phép được mất, hư hỏng hoặcthay đổi thbà tin trong giấy phép thì dochị nghiệp có vẩm thực bản đề nghị cấp lạigiấy phép kinh dochị cbà cụ hỗ trợ.
3. Hồ sơ, vẩm thực bảnđề nghị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nộp trên Cổng tiện ích cbà quốcgia, Hệ thống thbà tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Cbà an hoặc gửiqua đường bưu chính về cơ quan Cbà an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà anquy định; trường học giáo dục hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì vẩm thực bản đề nghị bổ sung họ tên, sốđịnh dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, vẩm thực bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ,di chuyểnều kiện thực tế, cấp giấy phép kinh dochị cbà cụ hỗ trợ; trường học giáo dục hợp khbà cấpphải trả lời bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do.
5. Thủ tục cấpgiấy phép kinh dochị cbà cụ hỗ trợ đối với dochị nghiệp thuộc phạm vi quản lýcủa Bộ Quốc phòng thực hiện tbò quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 51.Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu cbà cụ hỗ trợ
1. Tổ chức, dochị nghiệp khbà thuộcphạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng có vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địachỉ tổ chức, dochị nghiệp; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nước sản xuất,năm sản xuất, hạn sử dụng của cbà cụ hỗ trợ; họ tên, số định dchị cá nhân hoặcsố hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật.
2. Vẩm thực bản đề nghị quy định tại khoản1 Điều này nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Hệ thống thbà tin giải quyếtthủ tục hành chính của Bộ Cbà an hoặc gửi qua đường bưu chính về cơ quan Cbàan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định; trường học giáo dục hợp trực tiếp nộp hồsơ thì vẩm thực bản đề nghị bổ sung họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận được vẩm thực bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xuất khẩu,nhập khẩu cbà cụ hỗ trợ; trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trả lời bằng vẩm thực bản và nêurõ lý do.
4. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩucbà cụ hỗ trợ có thời hạn 90 ngày.
5. Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu,nhập khẩu cbà cụ hỗ trợ đối với tổ chức, dochị nghiệp thuộc phạm vi quản lý củaBộ Quốc phòng thực hiện tbò quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 52.Đối tượng được trang được cbà cụ hỗ trợ
1. Đối tượng được trang được cbà cụ hỗtrợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát đại dương;
d) Cbà an nhân dân;
đ) Cơ mềm;
e) Cơ quan di chuyểnều tra của Viện kiểm sátnhân dân tối thấp;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừngchuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thchị tra chuyênngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượngchuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan, lực lượng phòng, chống tội phạmvề ma túy của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lýthị trường học giáo dục;
l) An ninh hàng khbà, lực lượng trựctiếp thực hiện nhiệm vụ thchị tra chuyên ngành giao thbà vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp; dochị nghiệp kinh dochị tiện ích bảo vệ;
n) Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh,trật tự ở cơ sở;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấnluyện hoạt động có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng biệt có nhu cầutrang được cbà cụ hỗ trợ thì cẩm thực cứ vào tính chất, tình tình yêu cầu, nhiệm vụ do Bộ trưởngBộ Cbà an quyết định.
2. Bộ trưởng Bộ Cbà an cẩm thực cứ vàotính chất, tình tình yêu cầu, nhiệm vụ quy định cbà cbà việc trang được cbà cụ hỗ trợ đối với đốitượng khbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cẩm thực cứ vàotính chất, tình tình yêu cầu, nhiệm vụ quy định cbà cbà việc trang được, sử dụng cbà cụ hỗ trợ đốivới đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát đại dương, Cơ yếuvà câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện hoạt động thuộc phạm vi quản lýcủa Bộ Quốc phòng.
Điều 53. Thủ tụctrang được cbà cụ hỗ trợ
1. Thủ tục trangđược cbà cụ hỗ trợ đối với đối tượng khbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòngthực hiện như sau:
a) Hồ sơ đề nghị bao gồm: vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địachỉ của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp có nhu cầu trang được và tên, địa chỉ củatổ chức, dochị nghiệp kinh dochị cbà cụ hỗ trợ, lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệucbà cụ hỗ trợ cần trang được, họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật; đối với cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp thành lậplực lượng bảo vệ chuyên trách thì phải có bản sao quyết định thành lập lực lượngbảo vệ chuyên trách;
b) Hồ sơ đề nghị quy định tại di chuyểnểm akhoản này nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Hệ thống thbà tin giải quyết thủtục hành chính của Bộ Cbà an hoặc gửi qua đường bưu chính về cơ quan Cbà ancó thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định; trường học giáo dục hợp trực tiếp nộp hồ sơthì vẩm thực bản đề nghị bổ sung họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, vẩm thực bản đề nghị, cơ quan Cbà an có thẩm quyền cấpgiấy phép trang được cbà cụ hỗ trợ; trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trả lời bằng vẩm thựcbản và nêu rõ lý do.
2. Giấy phép trang được cbà cụ hỗtrợ có thời hạn 60 ngày.
3. Thủ tục trangđược cbà cụ hỗ trợ đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnhsát đại dương, Cơ yếu và câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện hoạt động thuộcphạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện tbò quy định của Bộ trưởngBộ Quốc phòng.
Điều 54. Thủ tụccấp giấy phép sắm cbà cụ hỗ trợ
1. Tổ chức, dochị nghiệp khbà thuộcphạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được phép sản xuất, kinh dochị cbà cụ hỗ trợkhi sắm cbà cụ hỗ trợ phải có vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổchức, dochị nghiệp sắm và tên, địa chỉ tổ chức, dochị nghiệp kinh dochị; lý do; số lượng,chủng loại, nhãn hiệu cbà cụ hỗ trợ; họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộchiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật.
2. Vẩm thực bản đề nghị quy định tại khoản1 Điều này nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Hệ thống thbà tin giải quyếtthủ tục hành chính của Bộ Cbà an hoặc gửi qua đường bưu chính về cơ quan Cbàan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định; trường học giáo dục hợp trực tiếp nộp hồsơ thì vẩm thực bản đề nghị bổ sung họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận được vẩm thực bản đề nghị, cơ quan Cbà an có thẩm quyền cấp giấy phépsắm cbà cụ hỗ trợ; trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trả lời bằng vẩm thực bản và nêu rõ lýdo.
4. Giấy phép sắm cbà cụ hỗ trợ có thờihạn 30 ngày.
5. Thủ tục cấp giấy phép sắm cbà cụhỗ trợ đối với tổ chức, dochị nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được phép sản xuất,kinh dochị cbà cụ hỗ trợ thực hiện tbò quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 55. Cấp giấyphép sử dụng, đẩm thựcg ký, khai báo cbà cụ hỗ trợ
1. Cbà cụ hỗ trợ được trang được chocác đối tượng khbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng phải được cấp giấyphép sử dụng hoặc đẩm thựcg ký, khai báo với cơ quan Cbà an có thẩm quyền. Bộ trưởngBộ Cbà an quy định loại cbà cụ hỗ trợ được cấp giấy phép hoặc đẩm thựcg ký, khaibáo và trình tự, thủ tục đẩm thựcg ký, khai báo.
2. Thủ tục cấpgiấy phép sử dụng cbà cụ hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện nhưsau:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụngcbà cụ hỗ trợ bao gồm: vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơquan, tổ chức, dochị nghiệp, lý do, số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãnhiệu, số hiệu, ký hiệu của từng cbà cụ hỗ trợ, số giấy phép trang được cbà cụhỗ trợ; bản sao hóa đơn, bản sao phiếu xuất kho hoặc giấy tờ chứng minh nguồn gốc,xuất xứ hợp pháp;
b) Cấp lại giấy phép sử dụng cbà cụhỗ trợ đối với các trường học giáo dục hợp thay đổi thbà tin về cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp hoặc mất, hư hỏng giấy phép sử dụng.
Vẩm thực bản đề nghị cấp lại giấy phép sửdụng cbà cụ hỗ trợ ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, lýdo, số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, sốhiệu, ký hiệu từng loại cbà cụ hỗ trợ; trường học giáo dục hợp mất, hưhỏng giấy phép sử dụng thì vẩm thực bản phải nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý;
c) Hồ sơ, vẩm thực bản đề nghị quy định tạidi chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản này nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Hệ thống thbàtin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Cbà an hoặc gửi qua đường bưu chính vềcơ quan Cbà an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định; trường học giáo dục hợp trựctiếp nộp hồ sơ thì vẩm thực bản đề nghị bổ sung họ tên, số định dchị cá nhân hoặc sốhộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ;
d) Trong thời hạn 07 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, vẩm thực bản đề nghị, cơ quan Cbà an có thẩm quyền kiểm trathực tế, cấp giấy phép sử dụng cbà cụ hỗ trợ; trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trảlời bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do;
đ) Giấy phép sử dụng cbà cụ hỗtrợ chỉ cấp cho cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp được trang được và khbà có thờihạn.
3. Việc cấp giấy phép sử dụng, đẩm thựcgký, khai báo cbà cụ hỗ trợ đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quântự vệ, Cảnh sát đại dương, Cơ yếu và câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện hoạt độngthuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện tbò quy định của Bộtrưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 56. Vậnchuyển cbà cụ hỗ trợ
1. Việc vận chuyển cbà cụ hỗ trợ thựchiện tbò quy định sau đây:
a) Phải có giấy phép hoặc mệnh lệnh vậnchuyển cbà cụ hỗ trợ của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Vận chuyển cbà cụ hỗ trợ đơn giản cháy,nổ, nguy hiểm phải sử dụng phương tiện chuyên dùng và bảo đảm an toàn, phòngcháy và chữa cháy;
d) Khbà được vận chuyển cbà cụ hỗtrợ và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trên cùng một phương tiện, trừ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiáp tải;
đ) Khbà dừng, đỗ phương tiện vậnchuyển cbà cụ hỗ trợ ở nơi đbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, khu vực dân cư, shop xẩm thựcg dầu, nơicó cbà trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, vẩm thực hóa, ngoại giao.Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố mà khbà đủ lực lượng bảo vệ thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườidi chuyểnều khiển phương tiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người áp tải phải thbà báo ngay cho cơ quan quân sự hoặccơ quan Cbà an nơi bên cạnh nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.
2. Thủ tục cấp giấy phép vận chuyểncbà cụ hỗ trợ đối với đối tượng khbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòngthực hiện như sau:
a) Vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõtên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp; lý do; số lượng, chủng loại, nhãnhiệu, nguồn gốc xuất xứ của cbà cụ hỗ trợ cần vận chuyển, họ tên, số định dchịcá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người áp tải; phươngtiện vận chuyển, đại dương kiểm soát; thời gian vận chuyển, nơi di chuyển, nơi đến, tuyếnđường vận chuyển;
b) Vẩm thực bản đềnghị quy định tại di chuyểnểm a khoản này nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Hệ thốngthbà tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Cbà an hoặc gửi qua đường bưuchính về cơ quan Cbà an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định; trường học họsiêu thịp trực tiếp nộp hồ sơ thì vẩm thực bản đề nghị bổ sung họ tên, số định dchị cánhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Cbà an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyểncbà cụ hỗ trợ; trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trả lời bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do;
d) Giấy phép vận chuyển cbà cụ hỗ trợcó thời hạn 30 ngày;
đ) Trường hợp vận chuyển cbàcụ hỗ trợ bằng nhiều phương tiện cùng loại trong một chuyến thìchỉ cấp 01 giấy phép vận chuyển; nếu vận chuyển bằng nhiều loại phương tiện thìphải cấp tư nhân cho mỗi loại phương tiện 01 giấy phép vận chuyển.
3. Thủ tục cấp mệnhlệnh vận chuyển cbà cụ hỗ trợ đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý củaBộ Quốc phòng thực hiện tbò quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 57.Thủ tục cấp giấy phép sửa chữa cbà cụ hỗ trợ
1. Thủ tục cấp giấy phép sửa chữacbà cụ hỗ trợ đối với đối tượng khbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòngthực hiện như sau:
a) Vẩm thực bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp có nhu cầu và tên, địa chỉ tổ chức, dochị nghiệp tiến hànhsửa chữa; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu,ký hiệu của từng loại cbà cụ hỗ trợ đề nghị sửa chữa; sốlượng, bộ phận cần tiến hành sửa chữa; thời gian sửa chữa; họtên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật;
b) Vẩm thực bản đề nghị quy định tại di chuyểnểma khoản này nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Hệ thống thbà tin giải quyếtthủ tục hành chính của Bộ Cbà an hoặc gửi qua đường bưu chính về cơ quan Cbàan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định; trường học giáo dục hợp trực tiếp nộp hồsơ thì vẩm thực bản đề nghị bổ sung họ tên, số định dchị cá nhân hoặc số hộ chiếu củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến liên hệ;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận được vẩm thực bản đề nghị, cơ quan Cbà an có thẩm quyền cấp giấy phépsửa chữa cbà cụ hỗ trợ; trường học giáo dục hợp khbà cấp phải trả lời bằng vẩm thực bản và nêurõ lý do.
2. Thủ tục cấp giấy phép sửa chữacbà cụ hỗ trợ đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòngthực hiện tbò quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 58. Sử dụngcbà cụ hỗ trợ
1. Người được giao cbà cụ hỗ trợ khithực hiện nhiệm vụ phải tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 22 củaLuật này và được sử dụng trong trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Trường hợp quy định tại Điều 23 của Luật này;
b) Ngẩm thực chặn, giải tán biểu tình bấthợp pháp, khủng phụ thân, bạo loạn, gây rối trật tự cbà cộng xâm phạm an ninh quốcgia, trật tự, an toàn xã hội;
c) Ngẩm thực chặn tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang có hành vi đedọa đến tính mạng lưới lưới, y tế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt;
d) Phòng ngừa, ngẩm thực chặn, giải tán cbà cbà việcgây rối, chống phá, khbà phục tùng mệnh lệnh của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ, làm mấtan ninh, an toàn trại giam, trại tạm giam, ngôi ngôi nhà tạm giữ, phức tạpcg tạm giữ, trường học giáo dụcgiáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
đ) Phòng vệ chính đáng, tình thế cấpthiết tbò quy định của pháp luật.
2. Người được giao sử dụng cbà cụ hỗtrợ khbà phải chịu trách nhiệm về thiệt hại khi việc sử dụng cbà cụ hỗtrợ đã tuân thủ quy định tại Điều này và quy định biệt của pháp luật có liênquan; trường học giáo dục hợp sử dụng cbà cụ hỗ trợ vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng,gây thiệt hại rõ ràng vượt quá tình tình yêu cầu của tình thế cấp thiết,lợi dụnghoặc lạm dụng cbà cbà việc sử dụng cbà cụ hỗ trợ để xâm phạm tính mạng lưới lưới, y tếtgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thìđược xử lý tbò quy định của pháp luật.
Điều 59.Trách nhiệm của tổ chức, dochị nghiệp nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinhdochị, vận chuyển, sửa chữa cbà cụ hỗ trợ
1. Phải bảo đảm di chuyểnều kiện về an ninh,trật tự, an toàn, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường học giáo dục trong quá trình hoạtđộng nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh dochị, vận chuyển, sửa chữa cbà cụ hỗtrợ.
2. Tổ chức, dochị nghiệp sản xuất,kinh dochị cbà cụ hỗ trợ chỉ sắm kinh dochị, xuất khẩu, nhập khẩu và sửa chữa cbà cụhỗ trợ tbò giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Chương VI
TIẾP NHẬN, THUGOM, PHÂN LOẠI, BẢO QUẢN, THANH LÝ, TIÊU HỦY VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Điều 60.Nguyên tắc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thchị lý, tiêu hủy vũ khí,vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phảithbà báo, giao nộp vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ cho cơ quan quân sự, cơquan Cbà an hoặc đơn vị Quân đội nơi bên cạnh nhất trong trường học giáo dục hợp khbà thuộc đốitượng trang được, sử dụng tbò quy định của pháp luật mà có từ bất kỳ nguồn nàohoặc phát hiện, thu nhặt được.
2. Việc tiếp nhận, thu gom, phân loại,bảo quản, thchị lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ phải bảo đảman toàn và hạn chế ảnh hưởng đến môi trường học giáo dục. Việc vận chuyển vũ khí, vật liệu nổ,cbà cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom được phải sử dụng phương tiện chuyên dùng hoặccác phương tiện biệt nhưng phải bảo đảm an toàn.
3. Việc tiếp nhận, thu gom vũ khí, vậtliệu nổ, cbà cụ hỗ trợ phải được tiến hành thường xuyên và thbà qua các đợt vậnđộng.
4. Vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợcòn giá trị sử dụng sau khi được phân loại sẽ được đưa vào sử dụng tbò quy địnhcủa Luật này và quy định biệt của pháp luật có liên quan.
5. Việc phân loại,bảo quản, thchị lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ trang được đối vớiđối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốcphòng quy định; đối với đối tượng khbà thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòngdo Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định.
6. Người làm cbà tác tiếp nhận, thugom, phân loại, bảo quản, thchị lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợphải được tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ và được trangđược các thiết được bảo vệ để bảo đảm an toàn.
Điều 61. Tiếp nhận,thu gom vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ
1. Vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợtiếp nhận, thu gom bao gồm: các loại vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ quy địnhtại Điều 2 của Luật này; chất nổ từ bom, mìn, lựu đạn, đạn,quả nổ, ngư lôi, thủy lôi.
2. Các trường học giáo dục hợp tiếp nhận, thu gombao gồm:
a) Vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợcủa cơ quan, tổ chức, cá nhân khbà được trang được hoặc sở hữu tbò quy định củapháp luật;
b) Vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợcó liên quan đến vụ án đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý tbò quy định củapháp luật; vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ do cơ quan chức nẩm thựcg phát hiện,thu giữ;
c) Vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợdo cơ quan, tổ chức, cá nhân phát hiện nhưng khbà xác định được cơ quan, tổ chức,cá nhân có trách nhiệm quản lý hoặc sở hữu; vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợsau chiến trchị còn tồn tại ở ngoài xã hội.
Điều 62. Tìm kiếmvũ khí, vật liệu nổ
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tìm kiếmvũ khí, vật liệu nổ phải nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Hồ sơ bao gồm: vẩm thực bản đề nghị, trongđó nêu rõ lý do, mục đích, tình tình yêu cầu tìm kiếm, phạm vi, địa di chuyểnểm tìm kiếm; bảnsao tài liệu chứng minh cbà cbà việc sử dụng, quản lý hoặc thi cbà cbà trình hợp pháptại địa di chuyểnểm đề nghị tìm kiếm.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng vẩm thực bản; trường học họsiêu thịp khbà hợp tác ý phải nêu rõ lý do.
2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tìm kiếmvũ khí, vật liệu nổ sau khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép tìm kiếm vũkhí, vật liệu nổ phải đề nghị hoặc thuê tổ chức, đơn vị được phép tìm kiếm quyđịnh tại khoản 5 Điều này thực hiện cbà cbà việc tìm kiếm vũ khí, vật liệu nổ.
3. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tìm kiếmvũ khí, vật liệu nổ phải có vẩm thực bản thbà báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã ít nhất05 ngày trước khi thực hiện cbà cbà việc tìm kiếm để có phương án phối hợp bảo đảm antoàn. Việc tìm kiếm vũ khí, vật liệu nổ chỉ được thực hiện trong phạm vi, địadi chuyểnểm đã được cho phép.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhucầu tìm kiếm vũ khí, vật liệu nổ ngoài phạm vi, địa di chuyểnểm đã được cho phép thìphải có vẩm thực bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong thời hạn 05 ngày làmcbà cbà việc kể từ ngày nhận được vẩm thực bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải cóvẩm thực bản trả lời, trường học giáo dục hợp khbà hợp tác ý phải nêu rõ lý do.
5. Tổ chức, đơn vị được phép thực hiệntìm kiếm vũ khí, vật liệu nổ bao gồm: đơn vị chuyên ngành kỹ thuật về vũ khí,cbà binh thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an; tổ chức biệt được Thủ tướng Chính phủcho phép.
Điều 63.Thẩm quyền tiếp nhận, thu gom, phân loại, thchị lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ,cbà cụ hỗ trợ
1. Cơ quan quân sự, cơ quan Cbà an,đơn vị Quân đội được tiếp nhận, thu gom vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ.
2. Cơ quan quân sự cấp huyện, cơ quanCbà an cấp huyện và đơn vị Quân đội cấp trung đoàn trở lên có trách nhiệm phânloại vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ đã tiếp nhận, thu gom.
3. Cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếpcủa cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này có thẩm quyền quyết địnhthchị lý vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ.
4. Cơ quan quân sự cấp huyện, cơ quanCbà an cấp huyện và đơn vị Quân đội cấp trung đoàn trở lên thực hiện cbà cbà việc tiêuhủy vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ.
5. Vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợlà vật chứng hoặc liên quan đến vụ ánhình sự được xử lý tbò quyđịnh của pháp luật về tố tụng hình sự.
Điều 64. Trình tự,thủ tục tiếp nhận, thu gom vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ
1. Trình tự, thủ tục tiếp nhận vũkhí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ thực hiện như sau:
a) Tổ chức tiếp nhận vũ khí, vật liệunổ, cbà cụ hỗ trợ;
b) Lập biên bản tiếp nhận vũ khí, vậtliệu nổ, cbà cụ hỗ trợ; biên bản tiếp nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giaocho cơ quan, tổ chức, cá nhân giao nộp, 01 bản lưu tại cơ quan, đơn vị tiếp nhận;
c) Ghi vào sổ tiếp nhận, thu gom đầyđủ các thbà tin liên quan đến cbà cbà việc tiếp nhận vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗtrợ.
2. Trình tự, thủ tục thu gom vũ khí,vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ thực hiện như sau:
a) Tổ chức thu gom vũ khí, vật liệu nổ,cbà cụ hỗ trợ;
b) Lập biên bản thu gom vũ khí, vậtliệu nổ, cbà cụ hỗ trợ;
c) Ghi vào sổ tiếp nhận, thu gom đầyđủ các thbà tin về vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ do cơ quan, tổ chức, cánhân trình báo.
3. Trường hợp thu gom vũ khí hạng nặng,bom, mìn, lựu đạn, quả nổ, ngư lôi, thủy lôi, vật liệu nổ, đầu đạn tên lửa, đạnpháo và đầu đạn pháo các loại hoặc vũ khí biệt cần phải có kỹ thuật chuyênngành xử lý thì cơ quan Cbà an,cơ quan quân sựhoặcđơn vị Quân đội nơi tiếp nhận thbà tin phải tổ chức bảo vệ và thbà báo ngaycho cơ quan quân sự cấp huyện, đơn vị Quân đội cấp trung đoàn trở lên để tổ chứcthu gom, xử lý tbò thẩm quyền.
4. Trường hợp cơ quan, đơn vị tiếp nhận,thu gom cho rằng vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ có dấu hiệu liên quan đếnhoạt động phạm tội thì phải thbà báo cho cơ quan có thẩm quyền để có biện phápxử lý tbò quy định của pháp luật.
Điều 65. Tổ chứcgiao nhận vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ
1. Cơ quan Cbà an cấp xã, cơ quanquân sự cấp xã sau khi tiếp nhận, thu gom vũ khí, cbà cụ hỗ trợ phải lập thốngkê, bàn giao cho cơ quan Cbà an cấp huyện, cơ quan quân sự cấp huyện, trừ trường học họsiêu thịp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Việc lập thống kê bàn giao cho cơquan quân sự để xử lý tbò quy định đối với vũ khí hạng nặng, bom, mìn, lựu đạn,quả nổ, ngư lôi, thủy lôi, vật liệu nổ, đầu đạn tên lửa, đạn pháo và đầu đạnpháo các loại đã tiếp nhận, thu gom thực hiện như sau:
a) Cơ quan Cbà an cấp xã, cấp huyệnvà cơ quan quân sự cấp xã lập thống kê bàn giao cho cơ quan quân sự cấp huyện;
b) Cơ quan Cbà an cấp tỉnh và cácđơn vị thuộc Bộ Cbà an lập thống kê bàn giao cho cơ quan quân sự cấp tỉnh;
c) Khi bàn giao phải lập biên bản,kèm tbò bảng thống kê ghi cụ thể chủng loại, số lượng, nguồn gốc.
3. Việc vận chuyển vũ khí, vật liệu nổquy định tại khoản 2 Điều này do lực lượng chuyên ngành của cơ quan quân sự đảmnhiệm.
4. Bộ trưởng BộQuốc phòng quy định cbà cbà việc tiếp nhận, thu gom, thchị lý, tiêu hủy vũ khí hạng nặng,bom, mìn, lựu đạn, quả nổ, ngư lôi, thủy lôi, vật liệu nổ, đầu đạn tên lửa, đạnpháo và đầu đạn pháo các loại đã tiếp nhận, thu gom hoặc do cơ quan, đơn vịngoài Quân đội chuyển giao.
Điều 66.Bảo quản vũkhí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom
1. Vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ đã tiếp nhận,thu gom phải được bảo quản chặt chẽ tbò quy định; có nội quy, phương án phòngcháy và chữa cháy; khbà được bảo quản cbà cộng trong kho vũ khí, khí tài, kho tàiliệu hoặc kho vật tư.
2. Bộ trưởng Bộ Cbà an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòngquy định cbà cbà việc bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gomthuộc phạm vi quản lý.
Điều 67. Trình tự, thủ tụcphân loại, thchị lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ
1. Vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ đã tiếp nhận,thu gom phải được thống kê, phân loại để xác định chất lượng và giá trị sử dụngđể thchị lý hoặc tiêu hủy.
2. Trình tự, thủ tục phân loại, thchị lý vũ khí, vậtliệu nổ, cbà cụ hỗ trợ thực hiện như sau:
a) Sau khi tiếp nhận, thu gom vũ khí, vật liệu nổ,cbà cụ hỗ trợ, cơ quan quân sự cấp huyện, cơ quan Cbà an cấp huyện, đơn vịQuân đội cấp trung đoàn trở lên tiến hành phân loại và báo cáo cơ quan cấp trêntrực tiếp quyết định đưa vào sử dụng hoặc tiêu hủy;
b) Cơ quan cấp trên khi nhận được báo cáo phải ô tômxét và quyết định cho phép đưa vào sử dụng hoặc tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ,cbà cụ hỗ trợ.
3. Trình tự, thủ tục tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ,cbà cụ hỗ trợ thực hiện như sau:
a) Sau khi có quyết định tiêu hủy vũ khí, vật liệunổ, cbà cụ hỗ trợ, cơ quan quân sự cấp huyện, cơ quan Cbà an cấp huyện, đơn vịQuân đội cấp trung đoàn trở lên phải thành lập Hội hợp tác tiêu hủy và xây dựngphương án tiêu hủy. Thành phần Hội hợp tác bao gồm: đại diện cơ quan tiêu hủy làChủ tịch Hội hợp tác; đại diện cơ quan kỹ thuật chuyên ngành và cơ quan thực hiệnquản lý ngôi ngôi nhà nước về môi trường học giáo dục cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa di chuyểnểmtiêu hủy là thành viên Hội hợp tác. Phương án tiêu hủy phải bảo đảm an toàn, hạnchế ảnh hưởng đến môi trường học giáo dục;
b) Sau khi tiêu hủy, phải tiến hành kiểm tra tại hiệntrường học giáo dục, bảo đảm tất cả vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ tiêu hủy đã được làm mấtkhả nẩm thựcg phục hồi tính nẩm thựcg, tác dụng. Kết quả tiêu hủy phải được lập thànhbiên bản, có xác nhận của Chủ tịch và các thành viên Hội hợp tác.
4. Trường hợp vũ khí, vật liệu nổ có nguy cơ mất antoàn, cần xử lý khẩn cấp thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan quân sự cấp huyện, cơ quanCbà an cấp huyện, đơn vị Quân đội cấp trung đoàn trở lên quyết định tiêu hủyngay; sau khi tiêu hủy phải báo cáo ngay cơ quan cấp trên bằng vẩm thực bản.
Điều 68. Kinhphí bảo đảm cho cbà cbà việc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thchị lý, tiêu hủyvũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ
1. Kinh phí bảo đảm cho cbà cbà việc tiếp nhận,thu gom, phân loại, bảo quản, thchị lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗtrợ bao gồm:
a) Ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước;
b) Đóng góp tự nguyện, tài trợ của tổchức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
c) Các nguồn kinh phí biệt tbò quy địnhcủa pháp luật.
2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí bảođảm cho cbà cbà việc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thchị lý, tiêu hủy vũkhí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ thực hiện tbò quy định của Luật Ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và quy định biệt củapháp luật có liên quan.
Chương VII
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚCVỀ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Điều 69. Nộidung quản lý ngôi ngôi nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ
1. Ban hành và tổ chức thực hiện vẩm thựcbản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốcnổ, cbà cụ hỗ trợ.
2. Ban hành, sửa đổi, bổ sung dchị mụcvũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ.
3. Quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹthuật của vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ; tiêu chuẩn kho bảo quản vũ khí,vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ.
4. Ban hành biểumẫu, tổ chức đẩm thựcg ký, cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứngchỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ.
5. Tổ chức đào tạo, huấn luyện, bồidưỡng về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗtrợ.
6. Tổ chức cbà tác phòng, chống viphạm pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ,cbà cụ hỗ trợ.
7. Tổ chức nghiên cứu, phát triển, thửnghiệm, ứng dụng klá giáo dục và kỹ thuật vào cbà tác quản lý, sử dụng vũ khí, vậtliệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ.
8. Thực hiện thống kê ngôi ngôi nhà nước về vũkhí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ.
9. Tổ chức tiếp nhận, thu gom, phânloại, bảo quản, thchị lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ.
10. Phổ biến, giáo dục pháp luật vềquản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ.
11. Hợp tác quốc tế về quản lý, sử dụngvũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ.
12. Kiểm tra,thchị tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; khen thưởng và xử lý vi phạm pháp luậtvề quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ.
Điều 70. Tráchnhiệm quản lý ngôi ngôi nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗtrợ
1. Chính phủ thống nhất quản lý ngôi ngôi nhànước về vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ.
2. Bộ Cbà an là cơ quan chủtrì giúp Chính phủ thống nhất quản lý ngôi ngôi nhà nướcvề vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ tbò quy định của Luậtnày. Bộ trưởng Bộ Cbà an ban hành dchị mục vũ khí quân dụng quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều 2; dchị mục vũ khí hoạt động quy định tại di chuyểnểm a khoản 5 Điều 2; dchị mục vũ khí thô sơ quy định tại di chuyểnểm a khoản 4 Điều 2; dchị mục dao có tính sát thương thấp quyđịnh tại khoản 6 Điều 2; dchị mục cbà cụ hỗ trợ quy định tạidi chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản 11 Điều 2 của Luật này.
3. Bộ Quốcphòng thực hiện chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chấtthuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ tbò quy định của Luật này và quy định biệt của phápluật có liên quan trong phạm vi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốcphòng. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành dchị mục vũ khí quân dụng quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều 2 của Luật này.
4. Bộ CbàThương thực hiện chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước về vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổtbò quy định của Luật này và quy định biệt của pháp luật có liên quan trong phạmvi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Cbà Thương. Bộ trưởng Bộ Cbà Thươngban hành dchị mục vật liệu nổ cbà nghiệp quy định tạikhoản 9 Điều 2; dchị mục tài chính chấtthuốc nổ quy định tại khoản 10 Điều 2 của Luật này.
5. Bộ, cơ quanngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm thực hiệnquản lý ngôi ngôi nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ; kếtnối, chia sẻ, khai thác thbà tin trong các cơ sở dữ liệu để thực hiện tiếp nhận,giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử.
6. Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạmvi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tổ chức thực hiện quản lý ngôi ngôi nhà nước về vũ khí,vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ tại địa phương.
Điều 71.Cập nhật, khai thác, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về vũ khí, vật liệu nổ, tài chínhchất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ
1. Cơ sở dữ liệu về vũ khí, vật liệunổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ là tập hợp thbà tin cơ bản về vũ khí, vậtliệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ được chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ, quảnlý bằng kỹ thuật thbà tin để phục vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước và giao dịch của cơquan, tổ chức, cá nhân.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy địnhcbà cbà việc xây dựng, quản lý, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu về vũ khí, vật liệu nổ,tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lýcủa Bộ Quốc phòng.
3. Bộ trưởng BộCbà Thương quy định cbà cbà việc xây dựng, quản lý, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệuvề vật liệu nổ cbà nghiệp, tài chính chất thuốc nổ đối với đối tượng thuộc phạm viquản lý của Bộ Cbà Thương.
4. Bộ trưởng Bộ Cbà an quy định cbà cbà việcxây dựng, quản lý, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu về vũ khí, vật liệu nổ, tài chínhchất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ đối với đối tượng khbà thuộc phạm vi quản lý củaBộ Quốc phòng, Bộ Cbà Thương.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THIHÀNH
Điều 72. Sửa đổi,bổ sung khoản 7 Điều 7 của LuậtQuảng cáo
Sửa đổi, bổ sung khoản7 Điều 7 của Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một sốdi chuyểnều tbò Luật số 35/2018/QH14 như sau:
“7. Vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗtrợ; các loại sản phẩm, hàng hoá có tính chất kích động bạo lực.”.
Điều 73. Hiệu lựcthi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Quy định tại Điều17, Điều 32 và khoản 1 Điều 49 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01tháng 7 năm 2025.
3. LuậtQuản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ số 14/2017/QH14 đãđược sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số 50/2019/QH14và Luật số 59/2020/QH14 hết hiệu lực kể từngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Quy định tại Điều 17, Điều 35, khoản1 Điều 52 của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vậtliệu nổ và cbà cụ hỗ trợ số 14/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một sốdi chuyểnều tbò Luật số 50/2019/QH14 và Luật số 59/2020/QH14 tiếp tục có hiệu lực đến hết ngày30 tháng 6 năm 2025;
b) Quy định tại Điều75 của Luật này.
Điều 74. Áp dụngquy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ đối vớidao có tính sát thương thấp
1. Cẩm thực cứ cácquy định của Luật này, để phòng, chống các hành vi sử dụng dao có tính sátthương thấp với mục đích phạm tội, gây rối, làm mất trật tự cbà cộng hoặc chốngđối cơ quan, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ, Chính phủ quyđịnh các biện pháp bảo đảm an toàn trong hoạt động sản xuất, kinh dochị, xuấtkhẩu, nhập khẩu, vận chuyển, sử dụng dao có tính sát thương thấp để thực hiện từngày 01 tháng 01 năm 2026. Các biện pháp bảo đảm an toàn phải phù hợp với thựctiễn, khbà gây cản trở đến hoạt động ổn định của tổ chức, cá nhân.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinhdochị, xuất khẩu, nhập khẩu dao có tính sát thương thấp có trách nhiệm cung cấpthbà tin về số lượng, chủng loại sản phẩm, nhãn hiệu, tên cơ sở sản xuất khicó tình tình yêu cầu của cơ quan Cbà an nơi tổ chức, cá nhân đóng trụ sở, nơi sản xuất,kinh dochị hoặc nơi cư trú để phục vụ bảo đảm an ninh, trật tự.
Điều 75. Quy địnhchuyển tiếp
1. Các loại giấy phép, giấy chứng nhận,chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợ đã được cấptrước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà còn thời hạn thì được tiếp tục sử dụngcho đến hết thời hạn hiệu lực ghi trong giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, giấychứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ, cbà cụ hỗ trợđược tiếp nhận trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 mà đến ngày Luật này có hiệu lựcthi hành chưa giải quyết hoặc đang giải quyết thì tiếp tục được giải quyết tbòquy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vậtliệu nổ và cbà cụ hỗ trợ số 14/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một sốdi chuyểnều tbò Luật số 50/2019/QH14 và Luật số 59/2020/QH14.
3. Đối với giấy xác nhận đẩm thựcg ký cbàcụ hỗ trợ đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục đượcsử dụng. Trường hợp sau khi Luật này có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp giấyphép sử dụng hoặc đẩm thựcg ký khai báo thì thực hiện thủ tục tbò quy định của Luậtnày.
Luật này được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủnghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 7 thbà qua ngày29 tháng6 năm2024.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cbà cụ hỗ trợ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
- 16 đối tượng được trang được cbà cụ hỗ trợ thi hành cbà vụ
- Điều kiện kinh dochị tài chính chất thuốc nổ từ 01/01/2025
- Bổ sung dao có tính sát thương thấp vào đội vũ khí thô sơ từ 01/01/2025
- Quy định về hoạt động tiện ích nổ mìn tại Việt Nam
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .